何許 hà hứa♦ Bao giờ. ◇Tạ Thiểu
謝朓:
Lương thần cánh hà hứa, Túc tích mộng giai kì 良辰竟何許,
夙昔夢佳期 (Tại quận ngọa bệnh trình trầm thượng thư
在郡臥病呈沈尚書). §
Túc 夙, có bản viết là
宿♦ Ở đâu. ◇Đỗ Phủ
杜甫:
Ngã sanh bổn phiêu phiêu, Kim phục tại hà hứa? 我生本飄飄,
今復在何許? (Túc thanh khê dịch phụng hoài trương viên ngoại thập ngũ huynh chi tự
宿青溪驛奉懷張員外十五兄之緒).
♦ Vì sao như thế. ◇Vạn Sở
萬楚:
Liễm mi ngữ phương thảo, Hà hứa thái vô tình: Chánh kiến li nhân biệt, Xuân tâm tương hướng sanh 斂眉語芳草,
何許太無情:
正見離人別,
春心相向生 (Đề tình nhân dược lan
題情人藥欄).
♦ Thế nào; ra sao. ◇Lục Du
陸游:
Thí vấn tuế hoa hà hứa, Phương thảo liên thiên mộ 試問歲華何許,
芳草連天暮 (Đào nguyên ức cố nhân
桃源憶故人, Từ chi tứ
詞之四).