Bộ 137 舟
舟
chu (6n)
- 1 : Thuyền. Các cái như thuyền, bè dùng qua sông qua nước đều gọi là chu. Nguyễn Du 阮攸 : Thiên địa thiên chu phù tự diệp, Văn chương tàn tức nhược như ti 天地扁舟浮以葉, 文章殘息弱如絲 (Chu hành tức sự 舟行即事) Chiếc thuyền con như chiếc lá nổi giữa đất trời, Hơi tàn văn chương yếu ớt như tơ. Bùi Giáng dịch thơ : Thuyền con chiếc lá giữa trời, thơ văn tiếng thở như lời tơ than.
- 2 : Cái đài đựng chén.
- 3 : Ðeo.
舡
hang (9n)
舢
san (9n)
- 1 : San bản 舢板 cái thuyền con. Cũng viết là 舢舨 hay là 三板.
舩
thuyền (10n)
- 1 : Tục dùng như chữ thuyền 船.
航
hàng (10n)
- 1 : Thuyền, hai chiếc thuyền cùng sang gọi là hàng.
- 2 : Vượt qua. Như hàng hải 航海 vượt bể, hàng lộ 航路 đường nước, v.v.
- 3 : Ken thuyền làm cầu nổi sang sông.
舫
phảng, phang (10n)
- 1 : Cái thuyền, thuyền bành, hai thuyền cùng áp mạn nhau. Có khi đọc là chữ phang.
般
bàn, ban, bát (10n)
- 1 : Quanh co. Như bàn du 般遊 chơi quanh mãi, bàn hoàn 般桓 quấn quít không nỡ rời.
- 2 : Tải đi. Như bàn vận 般運 vận tải.
- 3 : Một âm là ban. Về. Như ban sư 般師 đem quân về.
- 4 : Bực. Như nhất ban 一般 một bực như nhau, giá ban 這般 bực ấy, v.v.
- 5 : Lại một âm là bát. Bát nhã 般若 dịch âm chữ Phạn, nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.
舲
linh (11n)
- 1 : Cái thuyền nhỏ có cửa sổ bên mui.
舳
trục (11n)
- 1 : Ðằng đuôi thuyền gọi là trục 舳, đằng đầu thuyền gọi là lô 艫. Như trục lô thiên lý 舳艫千里 đầu cuối cùng liền nối với nhau, tả sự nhiều thuyền san sát với nhau.
舴
trách (11n)
- 1 : Trách mãnh 舴艋 cái thuyền nhỏ.
舵
đà (11n)
- 1 : Cũng như chữ đà 柁, cái bánh lái thuyền.
舶
bạc (11n)
- 1 : Tàu buồm, thuyền lớn đi bể.
- 2 : Hàng hóa ở xứ khác chở đến xứ mình gọi là bạc lai phẩm 舶來品.
舷
huyền (11n)
舸
khả (11n)
- 1 : Thuyền mành, thuyền to. Vương Bột 王勃 : Khả hạm mê tân, thanh tước hoàng long chi trục 舸艦迷津,青雀黃龍之舳 Thuyền bè chật bến sông, đuôi thuyền vẽ chim sẻ xanh, rồng vàng.
船
thuyền (11n)
- 1 : Cái thuyền, chữ để gọi chung các thuyền. Nguyễn Trãi 阮薦 : Cố sơn tạc dạ triền thanh mộng, Nguyệt mãn Bình Than tửu mãn thuyền 故山昨夜纏清夢,月滿平灘酒滿船 (Mạn hứng 漫興) Núi cũ đêm qua vương vấn mộng, Trăng ngập đầy sông (Bình Than), rượu ngập thuyền.
艁
tạo (13n)
艄
sao (13n)
- 1 : Ðuôi thuyền. Tục gọi lái thuyền là sao công 艄公.
艇
đĩnh (13n)
- 1 : Cái thoi, thứ thuyền nhỏ mà dài.
- 2 : Tiềm thủy đĩnh 潛水艇 tàu ngầm.
艋
mãnh (13n)
- 1 : Trách mãnh 舴艋 cái thuyền nhỏ.
艘
tao, sưu (16n)
- 1 : Chiếc thuyền. Ta quen đọc là chữ sưu.
艟
đồng (18n)
- 1 : Mông đồng 艨艟 thuyền trận, tàu chiến.
艣
lỗ (19n)
艤
nghĩ (19n)
- 1 : Thuyền ghé vào bờ, đậu thuyền.
艦
hạm (20n)
- 1 : Tàu trận. Nay gọi quân đánh trên mặt bể là hạm đội 艦隊, tàu trận gọi là quân hạm 軍艦.
艨
mông (20n)
- 1 : Mông đồng 艨艟 thuyền trận, tàu chiến.
艫
lô (22n)
- 1 : Ðằng đuôi thuyền gọi là trục 舳, đằng đầu thuyền gọi là lô 艫. Như trục lô thiên lý 舳艫千里 đầu cuối cùng liền nối với nhau, tả sự nhiều thuyền san sát với nhau.