Bộ 140 艸
荳
đậu (11n)
- 1 : Cây đậu. Cùng nghĩa với chữ đậu 豆.
- 2 : Ðậu khấu 荳蔻 cây đậu khấu.
荷
hà (11n)
- 1 : Hoa sen.
- 2 : Bạc hà 薄荷 cây bạc hà, dùng cất dầu làm thuốc.
- 3 : Một âm là hạ. Gánh vác.
- 4 : Nhờ ơn.
- 5 : Tự đảm đang lấy.
荸
bột (11n)
- 1 : Bột tề 荸薺 tục gọi là cây mã đề 馬蹄 hay là cây địa lật 地栗, ăn được.
荻
địch (11n)
- 1 : Cỏ địch, một loài cỏ lau. Ông Âu Dương Tu 歐陽修 nhà Tống 宋 thủa bé mồ côi bố, nhà lại nghèo quá, bà mẹ dạy học cứ lấy cỏ lau vạch chữ xuống đất cho học. Vì thế khen người mẹ hiền cũng hay dùng chữ hoạch địch 畫荻.
荼
đồ, gia (11n)
- 1 : Rau đồ, một loài rau đắng.
- 2 : Một loài cỏ có hoa trắng như bông lau, tua xúm xít nhau mà bay phấp phới. Nay ta thấy đám quân đi rộn rịp rực rỡ thì khen là như hỏa như đồ 如火如荼 là mường cái dáng nó tung bay rực rỡ vậy.
- 3 : Hại. Như đồ độc sinh linh 荼毒生靈 làm hại giống sinh linh.
- 4 : Một âm là gia. Gia Lăng 荼陵 tên đất.
荽
tuy (11n)
- 1 : Hồ tuy 胡荽 một thứ rau, lá non dùng nấu đồ ăn thơm ngon.
莅
lị (11n)
- 1 : Tới, trị, thống trị. Cũng như chữ lị 涖. Lão Tử 老子 : dĩ đạo lị thiên hạ 以道涖天下 dùng đạo để trị thiên hạ.
莆
phủ, bồ (11n)
- 1 : Tiệp phủ 萐莆 một thứ cỏ báo điềm lành đời vua Nghiêu.
- 2 : Một âm là bồ. Bồ Ðiền 莆田 huyện Bồ Ðiền.
莉
lị (11n)
莊
trang (11n)
- 1 : Nghiêm trang, sắc mặt kính cẩn chính đính gọi là trang.
- 2 : Ngả sáu, con đường thông sáu mặt gọi là trang.
- 3 : Trang trại, chỗ nhà cửa có người ở trong làng gọi là trang. Vì thế nên ruộng nương của cải cũng gọi là trang.
- 4 : Nhà chứa hàng. Như y trang 衣莊 cửa hàng bán áo.
- 5 : Chỗ chứa các hàng hóa để gửi đi các nơi gọi là trang. Như dương trang 洋莊 cửa hàng bán buôn các hàng tây. Nhà đổi tiền cũng gọi là trang.
- 6 : Lập riêng cơ sở ở ngoài thành thị cũng gọi là trang.
- 7 : Chỗ nhà làm ruộng lớn cũng gọi là trang.
莎
toa, sa (11n)
- 1 : Cỏ gấu. Củ nó gọi là hương phụ tử 香附子 củ gấu, dùng làm thuốc.
- 2 : Một âm là sa. Sa kê 莎雞 con giọt sành.
莒
cử (11n)
- 1 : Tên một nước ngày xưa.
- 2 : Cỏ cử.
莓
môi (11n)
- 1 : Rêu.
- 2 : Môi môi 莓莓 ruộng ngon, thửa ruộng bằng phẳng.
- 3 : Thảo môi 草莓 quả dâu tây, cây dâu tây.
莖
hành (11n)
- 1 : Cái rò cây cỏ, thân cây cỏ.
- 2 : Cái chuôi. Một sợi tóc gọi là nhất hành phát 一莖髮.
莘
sân, tân (11n)
- 1 : Sân sân 莘莘 đông đúc, từng đàn từng lũ.
- 2 : Một âm là tân. Tế tân 細莘 một thứ cỏ thơm, rễ dùng làm thuốc. Thường viết là 細辛.
莙
quân (11n)
- 1 : Dây quân, có lá xúm xít nhau.
莛
đình (11n)
莝
tỏa (11n)
1 : Rơm cỏ băm ngắn cho ngựa ăn.
莞
hoàn, hoản (11n)
1 : Cỏ cói, dùng dệt chiếu. 2 : Một âm là hoản. Hoản nhĩ 莞爾 mỉm cười. Khuất Nguyên 屈原 : Ngư phủ hoản nhĩ nhi tiếu 漁父莞爾而笑 (Sở từ 楚辭) ông chài mỉm cười.
莠
dửu, tú (11n)
- 1 : Cỏ vực, hay mọc trong ruộng lúa làm hại lúa. Cho nên cái gì ác hại cũng gọi là dửu. Tục dân tốt gọi là lương 良, tục dân xấu gọi là dửu 莠. Ta quen đọc là chữ tú.
莢
giáp (11n)
- 1 : Quả của các loài đậu. Phàm cây cỏ giống như quả đậu đều gọi là giáp. Như tạo giáp 皂莢 quả bồ kết.
莧
hiện (11n)
莨
lang (11n)
- 1 : Lang đãng 莨菪 một thứ cỏ để làm thuốc. Tục gọi là thiên tiên tử 天仙子.
- 2 : Thự lang 薯莨 một thứ cỏ có nhiều nhựa dùng để nhuộm dây gai, dây đay cho bền, có khi dùng để nhuộm vải nữa.
莩
phu (11n)
- 1 : Cái màng bao ngoài cái mầm các giống thực vật mới nở.
- 2 : Gia phu 葭莩 cái mạng mỏng trong thân cây lau, người ta thường bóc ra để làm mạng sáo. Vì nó mỏng mà lại ở trong thân cây, nên đời sau gọi họ xa là gia phu.
- 3 : Một âm là biễu. Cùng nghĩa với chữ biễu 殍 chết đói.
莪
nga (11n)
莫
mạc, mộ, mạch, bá (11n)
- 1 : Tuyệt không, chẳng ai không. Như mạc bất chấn cụ 莫不震懼 chẳng ai là chẳng sợ run.
- 2 : Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lý Bạch : Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡,莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
- 3 : Quảng mạc 廣莫 bát ngát.
- 4 : Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
- 5 : Yên định.
- 6 : Vót.
- 7 : To lớn.
- 8 : Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
- 9 : Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
- 10 : Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其葉莫莫 lá nó rậm rạp.
- 11 : Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君婦莫莫 vợ anh tính yên lặng.
- 12 : Họ Mạc.
莾
mãng (12n)
- 1 : Cỏ.
- 2 : Mãng mãng 莽莽 rậm rạp, cỏ tốt bượp. Người ở nhà quê tự xưng là thảo mãng chi thần 草莽之臣 ý nói thôi không làm quan nữa.
- 3 : Mãng thảo 莽草 một thứ cây mọc từng bụi, mùi hăng mà độc, dùng đánh bả chuột.
- 4 : Thô lỗ. Như lỗ mãng 鹵莽 người thô lỗ, bạ đâu nói đấy, bạ gì làm nấy.
菀
uyển (12n)
- 1 : Tốt tươi.
- 2 : Uất.
- 3 : Tử uyển 紫菀 cây tử uyển, rễ dùng làm thuốc.
菁
tinh (12n)
- 1 : Vu tinh 蕪菁 rau cải thìa.
- 2 : Tinh tinh 菁菁 hoa cỏ rậm rạp tốt tươi. Vì thế phần tinh túy của vật gọi là tinh hoa 菁華.
菅
gian (12n)
- 1 : Cỏ gian, cỏ may. Coi rẻ tính mạng người cứ giết bừa đi gọi là thảo gian nhân mệnh 草菅人命.
菇
cô (12n)
- 1 : Nấm. Như hương cô 香菇 nấm hương.
菉
lục (12n)
- 1 : Cỏ lục.
- 2 : Lục đậu 菉豆 đậu xanh. Cũng viết là 綠豆.
菊
cúc (12n)
- 1 : Hoa cúc. Ðào Uyên Minh 陶淵明 : Tam kính tựu hoang, tùng cúc do tồn 三 徑 就 荒,松 菊 猶 存 ra lối nhỏ đến vườn hoang, hàng tùng hàng cúc hãy còn đây.
菌
khuẩn (12n)
- 1 : Cây nấm, có thứ ăn ngon, có thứ độc lạ.
- 2 : Một giống động vật rất nhỏ, sống nhờ ở trong các loài vật ôi thối gọi là vi khuẩn 微菌, sống nhờ ở trong thân thể người hay giống vật gọi là tế khuẩn 細菌 sinh ra lắm bệnh lạ.
菓
quả (12n)
- 1 : Tục dùng như chữ quả 果.
菔
bặc (12n)
- 1 : Lô bặc 蘆菔 rau cải. Có khi gọi là la bặc 蘿菔 hay 蘿蔔.
菖
xương (12n)
- 1 : Xương bồ 菖蒲 cỏ xương bồ, mọc ở vệ sông vệ suối, mùi thơm sặc, dùng làm thuốc được. Tục cứ mùng năm tháng năm lấy lá xương bồ cắt như lưỡi gươm treo ở cửa để trừ tà gọi là bồ kiếm 蒲劍.
菘
tùng (12n)
菜
thái (12n)
- 1 : Rau. Thứ rau cỏ nào ăn được đều gọi là thái. Người đói phải ăn rau trừ bữa nên gọi là thái sắc 菜色.
- 2 : Tục gọi các đồ ăn cơm là thái.
菟
thỏ, thố, đồ (12n)
- 1 : Thỏ ti 菟絲 cỏ thỏ ti, là một giống tầm gửi, sống nhờ ở các cây khác, hạt nó dùng làm thuốc, gọi là thỏ ti tử 菟絲子 tức dây tơ hồng (Cuscuta chinensis). Cũng đọc là chữ thố.
- 2 : Một âm là đồ. Người nước Sở 楚 gọi con hổ là ư đồ 於菟.
菠
ba (12n)
- 1 : Ba lăng 菠薐 một thứ rau thường ăn (như lá đơn).
菡
hạm (12n)
- 1 : Hạm đạm 菡萏 hoa sen. Tên khác của hà hoa 荷花.
菩
bồ (12n)
- 1 : Bồ đề 梵 dịch âm chữ Phạm bodhi, nghĩa là tỏ biết lẽ chân chính. Tàu dịch là chính giác 正覺.
- 2 : Trong loài thực vật có thứ hạt tròn dùng làm tràng hạt, cho nên gọi là bồ đề tử 菩提子 tức hạt bồ hòn.
- 3 : Bên Ấn Ðộ có cây Tất-bát-la. Vì Phật tu đắc đạo ở dưới gốc cây ấy nên gọi là bồ đề thụ 菩提樹 cây bồ đề.
- 4 : Bồ tát 菩薩 dịch âm tiếng Phạm bodhisattva, nói đủ là Bồ-đề-tát-đỏa 菩提薩埵 nghĩa là đã tự giác ngộ lại giác ngộ cho chúng sinh.
菪
đãng (12n)
- 1 : Lang đãng 莨菪. Xem chữ lang 莨.
菫
cận (12n)
華
hoa, hóa (12n)
- 1 : Nước Tàu. Nước Tàu tự gọi là Trung Hoa 中華, người Tàu là Hoa nhân 華人.
- 2 : Màu mỡ, rực rỡ. Phàm sự gì hiện rõ ra đều gọi là hoa. Như quang hoa 光華, vinh hoa 榮華, v.v.
- 3 : Văn sức, cái để trang sức bề ngoài cũng gọi là hoa. Như hoa lệ 華麗, hoa mỹ 華美, v.v. Xa phí cũng gọi là xa hoa 奢華 , son phấn màu mỡ gọi là duyên hoa 鉛華, nhà cửa sơn đỏ gọi là hoa ốc 華屋, v.v. Chỉ vụ bề ngoài không chuộng sự thực gọi là phù hoa 浮華, phồn hoa 繁華, v.v. đều là cái nghĩa trang sức bề ngoài cả.
- 4 : Tinh hoa. Văn từ hay gọi là hàm anh trớ hoa 含英咀華 bao hàm chất tinh hoa, v.v.
- 5 : Có tài nổi tiếng. Như tài hoa 才華, thanh hoa 聲華, v.v.
- 6 : Rực rỡ. Như thiều hoa 韶華 bóng mặt trời mùa xuân, cảnh sắc bốn mùa gọi là vật hoa 物華 hay tuế hoa 歲華, v.v. Khen cái tuổi trẻ của người gọi là niên hoa 年華, chỗ đô hội nhiệt náo gọi là kinh hoa 京華, v.v.
- 7 : Tóc bạc gọi là hoa phát 華髮.
- 8 : Cùng nghĩa với chữ hoa 花.
- 9 : Một âm là hóa. Núi Hóa sơn 華山.
菰
cô (12n)
- 1 : Rau cô, lúa cô.
- 2 : Nấm.
菱
lăng (12n)
菲
phỉ, phi (12n)
- 1 : Rau phỉ, củ cải.
- 2 : Ít, mọn, sơ sài. Như phỉ ẩm thực 菲飲食 ăn uống sơ sài. Tặng đồ gì cho người nói nhún là phỉ kính 菲敬 kính dâng lễ mọn.
- 3 : Một âm là phi. Như phương phi thời tiết 芳菲時節 thời tiết thơm tho, nói ví dụ mùa xuân hoa cỏ tươi tốt vậy.
菴
am (12n)
菸
ư, yên (12n)
- 1 : Héo, úa.
- 2 : Một âm là yên. Cây thuốc lá.
菹
trư, thư (12n)
- 1 : Dưa muối. Dưa muối để cả cây gọi là trư 菹, thái nhỏ ra gọi là tê 齏.
- 2 : Chỗ chằm cỏ mọc um tùm gọi là trư. Cũng đọc là thư.
- 3 : Bằm xương thịt (một hình phạt tàn khốc thời xưa).
菼
thảm (12n)
菽
thục (12n)
- 1 : Ðậu, tên gọi cả các giống đậu. Lễ ký 禮記 có câu xuyết thục ẩm thủy tận kỳ hoan, tư chi vị hiếu 啜菽飲水盡其歡,斯之謂孝 ăn đậu uống nước hết tình vui, thế gọi là hiếu. Nay ta nói thờ kính cha mẹ là thục thủy thừa hoan 菽水承歡.
菾
điềm (12n)
- 1 : Cỏ điềm, tục gọi là quân đạt thái 莙薘菜 củ cải đỏ.
萁
ki (12n)
- 1 : Dây đậu. Tào Thực 曹植 (192-232) có câu thơ rằng : chữ đậu nhiên đậu ky 煮豆燃萁 nấu đậu đun bằng dây đậu, là vì bị anh là Tào Phi ức hiếp mà nói thế. Nay ta nói anh em tàn hại lẫn nhau là đậu ky 豆萁 là vì thế.
- 2 : Cỏ ky.
萃
tụy (12n)
- 1 : Họp.
- 2 : Ðàn.
- 3 : Cùng nghĩa với chữ tụy 悴.
- 4 : Sắc cỏ.
萄
đào (12n)
- 1 : Bồ đào 葡萄 cây nho, quả ăn ngon và làm rượu vang. Vương Hàn 王翰 : Bồ đào mỹ tửu dạ quang bôi 葡萄美酒夜光杯 (Lương Châu từ 涼州詞) rượu ngon bồ đào đựng chén dạ quang.
萆
tì (12n)
- 1 : Tì giải 萆薢 cỏ tì giải, củ dùng làm thuốc.
- 2 : Một âm là tí. Áo tơi, áo đi mưa.
萇
trường (12n)
- 1 : Trường sở 萇楚 cây trường sở, mọc từng bụi, quả giống quả đào mà đắng, nên cũng gọi là cây dương đào 楊桃. Ta quen đọc là chữ trành.
萊
lai (12n)
- 1 : Cỏ lai. Cỏ mọc ở trong ruộng lúa gọi là thảo lai 草萊.
- 2 : Lai bặc 萊菔 tức là ba lặc 蘿蔔. Xem chữ bặc 蔔.
萋
thê (12n)
- 1 : Kính cẩn.
- 2 : Thê thê 萋萋 tốt um. Thôi Hiệu 崔顥 : Phương thảo thê thê Anh Vũ châu 芳草萋萋鸚鵡洲 cỏ thơm mọc tốt tươi ở trên bãi Anh Vũ. Tản Ðà dịch thơ : Bãi xa Anh Vũ xanh đầy cỏ non.
萌
manh (12n)
- 1 : Mầm cỏ, cây cỏ mới mọc đều gọi là manh nẩy mầm.
- 2 : Nói sự gì mới có điềm ra cũng gọi là manh. Như nhị họa vị manh 弭禍未萌 ngăn họa từ lúc chưa xảy ra.
- 3 : Bừa cỏ.
- 4 : Cùng nghĩa với chữ manh 氓.
萍
bình (12n)
- 1 : Bèo. Vì nó nổi ở trên mặt nước nên gọi là phù bình 浮萍. Nguyễn Du 阮攸 : Phù bình nhiễu nhiễu cánh kham ai 浮萍擾擾更堪哀 (Lưu Linh mộ 劉伶墓) cánh bèo trôi giạt đáng thương thay.
萎
nuy (12n)
- 1 : Héo, cây cỏ héo.
- 2 : Ốm chết. Như triết nhân kỳ nuy hồ 哲人其萎乎 ( Lễ ký 禮記) người hiền triết ốm chết mất ư.
- 3 : Nuy nhuy 萎蕤 hoa nuy nhuy, có khi gọi là uy nhuy 葳蕤, dùng để làm thuốc. Một tên gọi là ngọc trúc 玉竹.
萏
đạm (12n)
- 1 : Hạm đạm 菡萏 hoa sen. Còn gọi là hà hoa 荷花.
萑
hoàn, chuy (12n)
- 1 : Cỏ hoàn, cỏ lau.
- 2 : Một âm là chuy. Cỏ bượp, cỏ mọc nhiều.
- 3 : Cỏ ích mẫu.
萬
vạn (13n)
- 1 : Muôn, mười nghìn là một vạn.
- 2 : Lời nói quá lắm. Như vạn nan 萬難, khó quá lắm, vạn vạn bất khả 萬萬不可 không nên lắm lắm, thật là không thể.
- 3 : Nói ví dụ về số nhiều. Như vạn năng 萬能 nhiều tài lắm.
- 4 : Tên điệu múa.
- 5 : Họ Vạn.
萱
huyên (13n)
- 1 : Cỏ huyên. Một tên là vong ưu 忘憂, lại gọi là nghi nam 宜男 hoa lá đều ăn được cả. Kinh Thi 詩經 có câu yên đắc huyên thảo, ngôn thụ chi bối 焉得萱草,言樹之背 sao được cỏ huyên, ở sau nhà phía bắc, tức là hoa này vậy. Nhà phía bắc là chỗ đàn bà ở, vì thế gọi mẹ là huyên đường 萱堂.
萲
huyên (13n)
- 1 : Tục dùng như chữ huyên 萱.
萵
oa (13n)
- 1 : Oa cự 萵苣 một thứ rau ăn, rau diếp.
萸
du (13n)
- 1 : Thù du 茱萸 cây thù du. Có ba thứ, một thứ gọi là ngô thù du 吳茱萸 dùng làm thuốc, một thứ gọi là thực thù du 食茱萸 dùng pha đồ ăn, một thứ gọi là sơn thù du 山茱萸.
萹
phiên (13n)
- 1 : Phiên súc 萹蓄 một thứ cỏ để làm thuốc.
- 2 : Phiên đậu 萹豆 một thứ đậu để làm thuốc. Ta gọi là biển đậu.
萼
ngạc (13n)
- 1 : Ðài hoa, cái bầu để bảo hộ cánh hoa. Nay ta lấy hai chữ hoa ngạc 花萼 để nói về tình anh em, cũng là lấy cái ý đài với hoa cùng bảo hộ nhau vậy.
落
lạc (13n)
- 1 : Rụng. Lá rụng, hoa rụng gọi là lạc. Như ngô đồng nhất diệp lạc, thiên hạ cộng tri thu 梧桐一葉落,天下共知秋 một lá ngô đồng rụng, mọi người đều biết là mùa thu (đến).
- 2 : Cũng dùng để tả cái cảnh huống của người. Như lãnh lạc 冷落 lạnh lùng tẻ ngắt, luân lạc 淪落 chìm nổi, lưu lạc 流落, đọa lạc 墮落, v.v. đều chỉ về cái cảnh suy đồi khốn khổ cả.
- 3 : Rơi xuống. Như lạc vũ 落雨 mưa xuống, lạc tuyết 落雪 tuyết sa, v.v.
- 4 : Ruồng bỏ, không dùng cũng gọi là lạc. Như lạc đệ 落第 thi hỏng, lạc chức 落職 bị cách chức.
- 5 : Sót, mất. Như lạc kỉ tự 落幾字 bỏ sót mất mấy chữ, san lạc phù từ 刊落浮詞 xóa bỏ lời nhảm nhí đi.
- 6 : Thưa thớt. Như liêu lạc thần tinh 寥落晨星 lơ thơ sao buổi sáng.
- 7 : Rộng rãi. Như khoát lạc 闊落.
- 8 : Chỗ ở, chỗ người ta ở tụ với nhau gọi là lạc. Như bộ lạc 部落 chòm trại, thôn lạc 村落 chòm xóm. Vì thế nên bờ rào bờ giậu cũng gọi là phan lạc 藩落, nền nhà gọi là tọa lạc 坐落, v.v.
- 9 : Mới. Mới làm nhà xong làm tiệc ăn mừng gọi là lạc thành 落成.
- 10 : Lạc lạc 落落 lỗi lạc, không có theo tục.
- 11 : Về.
- 12 : Bỏ hổng.
- 13 : Nước giọt gianh.
葅
thư (13n)
- 1 : Tục dùng như chữ thư 菹.
葆
bảo (13n)
- 1 : Cỏ cây mọc từng bụi, um tùm. Như đầu như bồng bảo 頭如蓬葆 tóc rối như bòng bong.
- 2 : Giấu kỹ, cất kỹ. Giữ gìn cho tinh khí vững bền ở trong không tiết ra ngoài gọi là bảo.
- 3 : Rộng lớn.
- 4 : Cùng nghĩa với những chữ bảo sau đây : 保, 褓, 堡, 寶.
葉
diệp (13n)
- 1 : Lá, lá cây cỏ, cánh hoa. Như trúc diệp 竹葉 lá tre, thiên diệp liên 千葉蓮 hoa sen nghìn cánh.
- 2 : Tờ, thếp. Một tờ giấy gọi là nhất diệp 一葉, vàng nện mỏng ra từng mảnh gọi là diệp kim 葉金 vàng thếp.
- 3 : Ðời. Như mạt diệp 末葉 đời cuối, đời đời nối dõi gọi là dịch diệp 奕葉.
- 4 : Ngành họ, họ nhà vua gọi là kim chi ngọc diệp 金枝玉葉 cành vàng lá ngọc.
- 5 : Tên đất.
葑
phong, phúng (13n)
- 1 : Rau phong.
- 2 : Một âm là phúng. Nấm mọc từng chùm mà rễ quấn quýt nhau gọi là phúng.
葖
đột (13n)
著
trứ (13n)
- 1 : Sáng, rõ rệt. Như trứ danh 著名 nổi tiếng.
- 2 : Soạn thuật sách vở. Như trứ thư lập thuyết 著書立說 làm ra sách vở.
- 3 : Nêu lên. Như vĩnh trứ vi lệnh 永著爲令 cứ nêu thế làm phép mãi mãi.
- 4 : Một âm là trước. Mặc. Như trước y 着衣 mặc áo.
- 5 : Ðánh nước cờ. Vì thế nên sự gì tính lầm lỡ việc gọi là thất trước 失著 tính lầm.
- 6 : Bám. Người ở một chỗ không rời đi đâu gọi là thổ trước 土著. Cây có hoa gọi là trước hoa 著花. Vương Duy 王維 : Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai trước hoa vị 來日綺窗前,寒梅著花未 (Tạp thi 雜詩) Ngày bạn đến đây, trước cửa sổ đẹp, Cây mai lạnh đã nở hoa chưa ?
- 7 : Ði đến đâu gọi là trước xứ 著處.
- 8 : Ðược. Dùng làm trợ từ. Như kiến trước 見著 thấy được, phùng trước 逢著 gặp được.
- 9 : Lời mệnh lệnh. Như trước chiếu sở thỉnh 著照所請 cứ xét điều đã xin.
- 10 : Sự gì có quy thức gọi là trước. Như trước thực 著實 đúng thực, trước lạc 著落 đúng chỗ. Tục hay viết là 着.
- 11 : Một âm nữa là trữ. Chỗ khoang cửa cách bình phong.
- 12 : Ngôi thứ.
- 13 : Tích chứa.
葘
truy, tai (13n)
- 1 : Ruộng vỡ cấy đã được một năm.
- 2 : Một âm là tai. Cùng nghĩa với chữ tai 災.
葚
thậm (13n)
- 1 : Quả dâu. Có khi đọc là chữ thầm.
葛
cát (13n)
- 1 : Dây sắn. Rễ dùng làm thuốc gọi là cát căn 葛根, vò dùng dệt vải gọi là cát bố 葛布. Ngày xưa mùa hè hay mặc áo vải sắn, nên mặc áo mùa hè thường gọi là cát. Dây sắn mọc quấn quýt nhau, nên sự gì bối rối khó gỡ gọi là củ cát 糾葛 hay giao cát 膠葛.
葡
bồ (13n)
- 1 : Bồ đào 葡萄. Xem chữ đào 萄.
- 2 : Bồ Ðào Nha 葡萄牙 tên nước (Portugal).
董
đổng (13n)
- 1 : Ðốc trách. Như đổng sự 董事 giữ quyền đốc trách công việc.
- 2 : Cốt đổng 骨董 tạp nhạp láo nháo. Ðồ cổ gọi là cổ đổng 古董 hay cốt đổng 骨董.
- 3 : Họ Ðổng.
葦
vi (13n)
葩
ba (13n)
葫
hồ (13n)
- 1 : Tỏi tây.
- 2 : Hồ lô 葫蘆 quả bầu.
葬
táng (13n)
- 1 : Chôn, người chết bỏ vào áo quan đem chôn gọi là táng. Như mai táng 埋葬 chôn cất. Bất cứ dùng cách gì chủ ý để cho tiêu cái xác chết đều gọi là táng. Như hỏa táng 火葬 lấy lửa thiêu xác, táng thân ngư phúc 葬身魚腹 chết đuối (vùi thân bụng cá), v.v.
- 2 : Vùi lấp. Táng tống 葬送 buộc người vào tội, hãm hại.
葭
gia (13n)
- 1 : Cỏ lau. Ngụy Minh Ðế 魏明帝 cho em vợ là Mao Tằng 毛曾 và Hạ Hầu Huyền 夏侯玄 cùng ngôi, người bấy giờ gọi là kiêm gia ỷ ngọc thụ 蒹葭倚玉樹 cỏ kiêm cỏ gai tựa cây ngọc.
- 2 : Gia phu 葭莩. Xem chữ phu 莩.
葯
ước, dược, điếu (13n)
- 1 : Ðầu nhụy đực của hoa, tức là hùng nhụy 雄蕊.
- 2 : Cây bạch chỉ 白芷.
- 3 : Một âm là dược. Cùng nghĩa với chữ 藥.
- 4 : Một âm nữa là điếu. Buộc.
葱
thông (13n)
- 1 : Hành. Chỗ tóp trắng gọi là thông bạch 葱白.
葳
uy (13n)
- 1 : Uy nhuy 葳萎. Xem chữ nhuy 萎.
葵
quỳ (13n)
- 1 : Rau quỳ.
- 2 : Hướng nhật quỳ 向日葵 một giống quỳ một rò (nhánh) mọc thẳng, vào khoảng cuối thu đầu hạ nở hoa vàng. Tính nó thường cứ triều hướng về mặt trời, nên gọi là hướng nhật quỳ. Người ta thường dùng làm tiếng để tỏ lòng kẻ dưới hướng mộ người trên.
- 3 : Thục quỳ 蜀葵 hoa nhiều màu, thứ hoa nhỏ gọi là cẩm quỳ 錦葵.
- 4 : Thu quỳ 秋葵 thứ quỳ nở về mùa hè, hoa vàng phớt có năm cánh, giữa tím.
- 5 : Bồ quỳ 蒲葵 một thứ cây lớn thường xanh, lá giống như lá móc lá cọ, dùng làm quạt gọi là quỳ phiến 葵扇.
葶
đình (13n)
- 1 : Ðình lịch 葶藶 rau đay, lá để ăn, hạt dùng làm thuốc.
葷
huân (13n)
- 1 : Thức cay, rau hăng, như hành, hẹ, tỏi đều gọi là huân.
- 2 : Tục gọi ăn mặn là huân 葷, ăn chay là tố 素.
葸
tỉ (13n)
- 1 : Sợ hãi. Như úy tỉ bất tiền 畏葸不前 sợ hãi không dám tiến lên.
葹
thi (13n)
- 1 : Quyển thi 菤葹 cỏ quyển thi.
葺
tập (13n)
- 1 : Tu bổ lại. Lấy cỏ lấy lá giọi lại mái nhà gọi là tập. Sửa sang lại nhà cửa cũng gọi là tập.
- 2 : Chồng chất, họp lại.
蒂
đế (13n)
韮
phỉ (13n)
- 1 : Tục dùng như chữ 韭. (Tồn nghi : Unicode xếp chữ phỉ 韮 vào bộ 179 cửu 韭)