Bộ 167 金
鍊
luyện (17n)
- 1 : Rèn đúc. Rèn đúc các loài kim cho đến tốt gọi là luyện.
- 2 : Ðiêu luyện. Phàm cái gì đến cõi tinh đều gọi là luyện. Như luyện tự 鍊字 chữ dùng luyện lắm.
鍋
oa (17n)
- 1 : Cái bầu dầu (trong xe có cái bầu dầu đựng dầu mỡ cho trục nó chạy trơn).
- 2 : Cái nồi hông, nồi, xanh, chảo, xoong. Như đồng oa 銅鍋 nồi đồng.
鍍
độ (17n)
- 1 : Mạ. Lấy vàng bạc kền, v.v. Mạ trên mặt đồ cho đẹp gọi là độ. Như độ kim 鍍金 mạ vàng.
鍔
ngạc (17n)
- 1 : Lưỡi dao, chỗ đầu mũi dao.
鍘
trát (17n)
- 1 : Cắt cỏ. Con dao cắt cỏ gọi là trát đao 鍘刀.
鍛
đoán (17n)
- 1 : Gió sắt, rèn sắt.
- 2 : Rửa, mài giũa cho sắc bén. Như đoán luyện 鍛鍊 rèn đúc, rèn luyện.
鍤
tráp (17n)
- 1 : Cái mai, xẻng, thuổng.
- 2 : Cái kim.
鍥
khiết (17n)
- 1 : Cùng nghĩa với chữ khắc 刻. Khiết kim ngọc 鍥金玉 chạm ngọc trổ vàng.
- 2 : Cái liềm.
- 3 : Cắt đứt.
鍪
mâu (17n)
- 1 : Đâu mâu 兜鍪 cái mũ trụ.
鍫
thiêu (17n)
- 1 : Cái mai, cái rầm, xẻng, thuổng. Như chữ thiêu 鍬.
鍰
hoàn (17n)
- 1 : Phép cân đời xưa, cứ sáu lạng gọi là một hoàn. Nộp tiền chuộc tội, cứ tính số hoàn. Cho nên số tiền chuộc tội gọi là phạt hoàn 罰鍰.
鍱
diệp (17n)
- 1 : Lá đồng lá sắt. Đồng sắt đàn mỏng ra từng phiến gọi là diệp.
鍳
giám (17n)
- 1 : Tục dùng như chữ giám 鑑.
鍵
kiện (17n)
- 1 : Cái khoá, cái lá mía khóa.
鍼
châm (17n)
- 1 : Cái kim khâu, cái kim để tiêm người ốm. Như chữ châm 箴 hay 針.
鍾
chung (17n)
- 1 : Cái chén, cái cốc uống rượu.
- 2 : Họp, un đúc. Như chung linh dục tú 鍾靈毓秀 chỗ khí linh tú nó tụ vào cả đấy.
- 3 : Một thứ để đong ngày xưa, sáu hộc bốn đấu gọi là một chung. Vì thế cho nên gọi bổng lộc hậu là vạn chung 萬鍾.
- 4 : Họ Chung.
鍿
truy (17n)
- 1 : Một cách cân ngày xưa. Hoặc bảo sáu lạng là một truy, hoặc bảo tám lạng là một truy, chưa có gì làm chắc hẳn.
- 2 : Truy thù 鍿銖 nói cái số rất nhẹ rất xoàng không đủ so kè vậy.
鎂
mĩ (17n)
- 1 : Một vật mỏ, chất nhẹ sắc trắng, ánh sáng rất mạnh (Magnésium, Mg).
鎊
bàng, bảng (18n)
- 1 : Cái nạo, một đồ dùng làm đồ xương sừng.
- 2 : Một âm là bảng (pound) tên thứ tiền của nước Anh Cát Lợi.
鎋
hạt (18n)
- 1 : Cái chốt sắt đầu trục xe. Như chữ hạt 轄.
鎌
liêm (18n)
鎔
dong, dung (18n)
- 1 : Nấu chảy. Lấy lửa nung cho loài kim chảy ra gọi là dong.
- 2 : Cái khuôn đúc đồ. Cũng đọc là dung.
鎖
tỏa (18n)
- 1 : Cái vòng. Lấy vòng móc liền nhau gọi là tỏa. Vì thế những vòng xúc xích đeo làm đồ trang sức gọi là liên tỏa 連鎖, lấy vòng móc liền nhau làm áo dày gọi là tỏa tử giáp 鎖子甲.
- 2 : Cái khóa.
- 3 : Phong kín, che lấp. Như vân phong vụ tỏa 雲封霧鎖 mây mù phủ kín.
- 4 : Xiềng xích.
鎗
sanh, thương, sang (18n)
- 1 : Cái vạc ba chân.
- 2 : Một âm là thương. Cái súng. Như bộ thương 步鎗 súng trường. Ta quen đọc là chữ sang cả.
鎚
chùy (18n)
- 1 : Cái dùi sắt dùng để đập các đồ hay dùng để đánh nhau.
- 2 : Đập, nện. Thông dụng chữ chùy 錘.
鎛
bác (18n)
- 1 : Cái chuông to (nhạc khí).
- 2 : Cái bướm (một loại cuốc), một thứ đồ làm ruộng.
鎞
bề (18n)
- 1 : Cái lược. Tục viết là bề 篦.
- 2 : Con dao trổ. Trong thơ ông Đỗ Phủ 杜甫 có câu kim bề quát nhãn mô 金鎞刮眼膜, nguyên là chữ ở kinh Nát Bàn, ý nói khiến cho kẻ mù lại sáng ra vậy.
鎡
tư (18n)
- 1 : Tư cơ 鎡基 đồ làm ruộng như cày, bừa, v.v.
鎧
khải (18n)
- 1 : Cái áo dày dát đồng. Như khải giáp 鎧甲 áo giáp.
鎪
sưu (18n)
- 1 : Trổ, khắc. Nguyên là chữ lũ 鏤.
- 2 : Sắt rỉ.
鎬
hạo, cảo (18n)
- 1 : Kinh đô nhà Chu 周 ngày xưa. Ta quen đọc là chữ cảo.
鎭
trấn (18n)
- 1 : Đè. Cái đè giấy gọi là cái trấn chỉ 鎮紙.
- 2 : Yên. Như trấn phủ 鎮撫 vỗ yên.
- 3 : Hết. Như trấn nhật 鎮日 hết ngày.
- 4 : Trấn. Một chỗ chợ chiền đông đúc gọi là trấn. Một khu đất đủ năm vạn người trở lên gọi là trấn.
- 5 : Nhà Thanh gọi quan Tổng binh là trấn. Một cánh quân có đủ kị quân bộ, lính thợ, lính tải đồ, cộng một vạn năm trăm sáu mươi hai người gọi là một trấn, hợp hai trấn gọi là một quân, bây giờ gọi là sư (21124 người).
- 6 : Núi lớn.
鎰
dật (18n)
- 1 : Một phép cân đời xưa, tức hai mươi lạng bây giờ. Hoàng kim thiên dật 黃金千鎰 một ngàn dật vàng.
鎲
đảng (18n)
- 1 : Một thứ đồ binh hình như cái đinh ba.
鎳
niết (18n)
- 1 : Kền (Niccolum, Ni), một loài kim lấy ở mỏ, sắc trắng như bạc, không hay rỉ, dùng để mạ đồ rất đẹp. Như độ niết 鍍鎳 mạ kền.
鏁
tỏa (19n)
- 1 : Tục dùng như chữ tỏa 鎖.
鏃
thốc (19n)
- 1 : Cái mũi nhọn bịt đầu mũi tên.
鏇
tuyền (19n)
- 1 : Máy tiện, dùng để tiện các đồ tròn.
- 2 : Cái đồ để hâm nóng.
- 3 : Con lăn. Phàm các loài kim dùng làm đồ để lăn cho trơn đều gọi là tuyền.
鏈
liên (19n)
- 1 : Cái xích.
- 2 : Chì chưa nấu.
鏊
ngao (19n)
鏐
lưu (19n)
鏑
đích (19n)
鏖
ao (19n)
- 1 : Đánh khoẻ giết dữ. Như Xích Bích ao binh 赤壁鏖兵 trận đánh quyết liệt ở Xích Bích.
- 2 : Rầm rĩ.
鏗
khanh (19n)
- 1 : Khanh thương 鏗鏘 tiếng kim thạch (leng keng).
- 2 : Tiếng đàn cầm đàn sắt.
- 3 : Khua, đánh.
鏘
thương (19n)
- 1 : Tiếng ngọc.
- 2 : Thương thương 鏘鏘 tiếng chuông boong boong.
鏜
thang (19n)
- 1 : Tiếng trống thùng thùng.
鏝
man (19n)
- 1 : Cái bay trát (của thợ hồ).
鏞
dong (19n)
- 1 : Cái chuông lớn (nhạc khí thời cổ).
鏟
sạn (19n)
- 1 : Cái nạo bằng sắt, cái xẻng.
- 2 : Gọt, nạo, xúc, xới.
鏡
kính (19n)
- 1 : Cái gương soi, ngày xưa làm bằng đồng, bây giờ làm bằng pha lê. Nguyễn Du 阮攸 : Tha hương nhan trạng tần khai kính, Khách lộ trần ai bán độc thư 他鄉顏狀頻開鏡,客路塵埃半讀書 (Ðông lộ 東路) Nơi quê người thường mở gương soi dung nhan, Trên đường gió bụi nơi đất khách, nửa thì giờ dùng để đọc sách. Quách Tấn dịch thơ : Ðường hé quyển vàng khuây gió bụi, Trạm lau gương sáng ngắm mày râu.
- 2 : Soi.
鏢
phiêu (19n)
- 1 : Cái phiêu, cây lao. Một thứ đồ binh như cái giáo mà ngắn, dùng để lao người. Như phi tiêu 飛鏢.
鏤
lũ (19n)
- 1 : Thép.
- 2 : Chạm, khắc. Như lũ khắc 鏤刻 chạm trổ.
- 3 : Cái lũ. Như cái chõ.
鏨
tạm (19n)
- 1 : Khắc đá, khắc trổ các loài kim cũng gọi là tạm. Như tạm hoa 鏨花 tạc hoa.
鏹
cưỡng (20n)
- 1 : Quan tiền. Cùng nghĩa với chữ cưỡng 繈. Đồng bạch cũng gọi là bạch cưỡng 白鏹.
鏽
tú (20n)
- 1 : Chất rỉ của các loài kim đùn ra ngoài. Như thiết tú 鐵鏽 rỉ sắt. Tục viết là tú 銹.
鐂
lưu (20n)
鐃
nao, nạo (20n)
- 1 : Cái nao bạt to. Xem chữ bạt 鈸. Ta quen đọc là chữ nạo.
- 2 : Cùng nghĩa với chữ nạo 撓.
鐋
thảng (20n)
- 1 : Cái bào thẩm (bào cho phẳng mặt gỗ).
鐍
quyết (20n)
- 1 : Cái cựa gà. Như cái khoá va li, khoá thắt lưng, v.v.
- 2 : Quynh quyết 扃鐍 cái ổ khóa hòm.
鐎
tiêu (20n)
- 1 : Tiêu đẩu 鐎斗 một thứ đồ ngày xưa dùng để đựng canh, hình như cái liễn, dưới có ba chân, trên có chuôi cầm có vòi có nắp.
鐏
tỗn (20n)
- 1 : Dưới cái cán mác bịt đồng tròn như đầu dùi gọi là tỗn.
鐐
liêu (20n)
- 1 : Cái khóa sắt. Một thứ đồ hình dùng để khóa trói người tù.
鐓
đối, đôn (20n)
- 1 : Dưới đầu cán giáo cán mác bịt đầu cho phẳng nhẵn gọi là đối.
- 2 : Một âm là đôn. Thiến.
鐘
chung (20n)
- 1 : Cái chuông. Trong chùa cứ sớm và tối thì khua chuông, cho nên mới gọi cái đồng hồ đánh chuông là chung.
鐙
đăng, đặng (20n)
- 1 : Một thứ đồ dùng để đựng các đồ nấu dâng lên cúng.
- 2 : Cái cây nến, cây đèn. Cũng như chữ đăng 燈.
- 3 : Một âm là đặng. Cái bàn đạp ngựa. Như mã đặng 馬鐙 bàn đạp ở yên ngựa.
鐧
giản (20n)
- 1 : Miếng sắt bịt đầu trục xe.
- 2 : Cái giản, một thứ đồ binh có bốn cạnh mà không có mũi.
鐫
tuyên (20n)
- 1 : Khắc. Khắc bản in gọi là tuyên bản 鐫板.
- 2 : Trích xuống, giáng xuống. Giáng chức quan xuống gọi là tuyên cấp 鐫級 (khác hẳn với chữ huề 鑴 một thứ đỉnh, vạc).
鐮
liêm (21n)
- 1 : Cái liềm. Có khi viết là 鎌.
鐲
trạc (21n)
- 1 : Cái chiêng. Hình như cái chuông nhỏ.
- 2 : Tục gọi là cái vòng tay. Như ngọc trạc 玉鐲 vòng ngọc.
鐳
lôi (21n)
- 1 : Lôi đĩnh 鐳錠 một loài kim, một nguyên chất hóa học (Radium, Ra) có tia sáng mạnh, thấu qua được các thể hơi, thể lỏng, thể đặc, sức mạnh hay giết được các giống vi trùng về bệnh truyền nhiễm, lấy tay sờ vào thấy nóng rát như lửa, sinh sản rất ít, mà dùng thì nhiều cho nên rất quý rất đắt.
- 2 : Vại, lọ, bình.
鐵
thiết (21n)
- 1 : Sắt, một loài kim dùng nhiều nhất.
- 2 : Cứng cỏi, không chịu khuất ai. Như thiết hán 鐵漢 anh chàng cứng như sắt, thiết diện 鐵面 mặt sắt, v.v.
- 3 : Không thể mài mất đi được. Như thiết án nan phiên 鐵案難翻 án đã thành đủ chứng cớ như sắt rồi không thể nào gỡ ra lật lại được nữa.
- 4 : Đen.
鐶
hoàn (21n)
- 1 : Cái vòng. Phàm cái gì tròn mà trong có lỗ có thể xâu mà cầm mà treo được đều gọi là hoàn. Như kim hoàn 金鐶 vòng vàng.
鐸
đạc (21n)
- 1 : Cái chuông lắc. Ngày xưa khi nào ra tuyên mệnh lệnh thì lắc chuông. Thứ lưỡi bằng gỗ gọi là mộc đạc 木鐸 cái mõ. Ngày xưa dùng cái đạc để tuyên lời dạy, cho nên gọi những người chủ trì về việc giáo hóa là tư đạc 司鐸.
鐺
đang, sanh (21n)
- 1 : Lang đang 瑯鐺 cái khóa.
- 2 : Một âm là sanh. Cái chõ có chân.
鑄
chú (22n)
- 1 : Đúc, đúc loài kim ra các đồ dùng. Như chú đồng 鑄銅 đúc đồng.
鑊
hoạch (22n)
- 1 : Cái vạc, cái chảo.
- 2 : Cái vạc to dùng để hành hình thời xưa. Nguyễn Du 阮攸 : Ðại bổng cự hoạch phanh trung thần 大棒巨鑊烹忠臣 (Kỳ lân mộ 麒麟墓) trung thần đem gậy lớn đánh, nấu trong vạc.
- 3 : Nấu.
鑌
tấn (22n)
- 1 : Thép già, thép tinh luyện.
鑑
giám (22n)
- 1 : Cái gương soi. Ngày xưa dùng đồng làm gương soi gọi là giám. Ðem các việc hỏng trước chép vào sách để làm gương soi cũng gọi là giám. Như ông Tư Mã Quang 司馬光 làm bộ Tư trị thông giám 資治通鑑 nghĩa là pho sử để soi vào đấy mà giúp thêm các cách trị dân.
鑒
giám (23n)
鑕
chất (23n)
- 1 : Cái bàn sắt.
- 2 : Phủ chất 斧鑕 hình cụ để chém người.
鑛
khoáng (23n)
- 1 : Mỏ, các loài kim chưa thuộc gọi là khoáng. Tục hay dùng chữ khoáng 礦.
鑞
lạp (23n)
- 1 : Bạch lạp 白鑞 một thứ pha chì lẫn với thiếc để hàn đồ.
鑠
thước (23n)
- 1 : Nung.
- 2 : Đẹp.
- 3 : Quắc thước 矍鑠 mạnh mẽ, người già mà tinh thần còn mạnh cũng gọi là quắc thước.
鑢
lự (23n)
- 1 : Cái giũa.
- 2 : Mài giũa.
- 3 : Tu tỉnh.
鑣
tiêu (23n)
- 1 : Cái hàm thiết ngựa.
- 2 : Cái tiêu, một thứ đồ binh dùng để lao người, những kẻ bảo hộ khách qua đường thường dùng tiêu nên gọi là tiêu khách 鑣客. Nay thông dụng như chữ tiêu 標 hay chữ tiêu 鏢.
鑤
bào (23n)
鑪
lô (24n)
- 1 : Cái hỏa lò, bếp lò. Có khi viết là lô 爐.
鑫
hâm (24n)
- 1 : Giàu, thịnh vượng (thường dùng để đặt tên người hay hiệu buôn).
鑰
thược (25n)
- 1 : Cái chìa khóa.
- 2 : Cái khóa.
- 3 : Khóa.
- 4 : Vào.
鑱
sàm (25n)
- 1 : Cái dầm, cái lẹm, lưỡi cày.
- 2 : Đục, khoét.
鑲
tương (25n)
- 1 : Các vật hòa hợp với nhau.
- 2 : Vá, nạm, trám. Như tương nha 鑲牙 trám răng.
鑴
huề (25n)
- 1 : Một thứ như cái đỉnh.
- 2 : Vừng hơi, ánh khí tỏa ra bên mặt trời.
鑵
quán (26n)
- 1 : Cái gáo múc nước. Cũng như chữ quán 罐.
鑷
nhiếp (26n)
- 1 : Nhiếp tử 鑷子 cái nhíp.
- 2 : Cái cặp tóc.
鑼
la (27n)
- 1 : Cái thanh la. Nguyễn Du 阮攸 : Triệt dạ la thanh bất tạm đình 徹夜鑼聲不暫停 suốt đêm tiếng thanh la không tạm ngớt.
鑽
toản, toàn (27n)
- 1 : Cái khoan, cái dùi.
- 2 : Một âm là toàn. Đâm, dùi, đục. Luận ngữ 論語 : Ngưỡng chi di cao, toàn chi di kiên, chiêm chi tại tiên, hốt yên tại hậu 仰之彌高,鑽之彌堅,瞻之在前,忽焉在後 (Tử Hãn 子罕) Ðạo (của Khổng Tử) càng ngửng lên trông càng thấy cao, càng đục càng thấy cứng, mới thấy ở trước mặt, bỗng hiện ở sau lưng.
- 3 : Xuyên qua, đi lách qua cũng gọi là toàn.
- 4 : Toàn thạch 鑽石 một thứ đá rất quý, rất rắn dùng để chạm khắc ngọc và thủy tinh, nên cũng gọi là kim cương toàn 金剛鑽.
- 5 : Xét cùng nghĩa lý, thâm nhập.
鑾
loan (27n)
- 1 : Loan linh 鑾駖 trước xe vua đi có trỗ một con chim loan ngậm cái chuông, vì thế nên xa giá của vua gọi là loan. Như tùy loan 隨鑾 theo xe vua.
鑿
tạc (28n)
- 1 : Cái đục. Tục gọi là tạc tử 鑿子.
- 2 : Đào. Như tạc tỉnh nhi ẩm 鑿井而飲 đào giếng mà uống.
- 3 : Cái lỗ đầu cột. Như nhuế tạc 枘鑿 lỗ tròn, xà vuông, không tra vào được. Vì thế nên hai bên ý kiến khác nhau, không thể dung hợp được cũng gọi là nhuế tạc.
- 4 : Xuyên tạc. Lẽ không thể thông được mà cứ cố nói cho thông gọi là xuyên tạc 穿鑿.
- 5 : Rành rọt. Như ngôn chí tạc tạc 言之鑿鑿 nói ra rành rọt.
- 6 : Giã gạo cho thật trắng.