Bộ 54 廴
廴
dẫn (3n)
延
duyên (7n)
- 1 : Kéo dài. Như duyên niên 延年 thêm tuổi, duyên thọ 延壽 thêm thọ, v.v.
- 2 : Kéo dài con đường tiến đi, khiến cho không tới được đúng kỳ gọi là duyên. Như duyên hoãn 延緩, duyên đãng 延宕 kéo dài cho chậm tiến. Rụt lùi lại gọi là thiên duyên 遷延 lần lữa. Quanh co, không tiến gọi là uyển duyên 宛延.
- 3 : Xa. Như duyên mậu vạn dư lý 延袤萬餘里 dài suốt hơn muôn dặm.
- 4 : Tiến nạp, mời vào, rước tới. Như duyên sư 延師 rước thầy, duyên khách 延客 mời khách, v.v.
- 5 : Kịp, sự gì dắt dây tới gọi là duyên.
廷
đình (7n)
- 1 : Triều đình, chỗ phát chánh lệnh cho cả nước theo gọi là đình. Như đình đối 廷對 vào đối đáp ở chốn triều đình, đình nghị 廷議 sự bàn ở trong triều đình.
建
kiến, kiển (9n)
- 1 : Dựng lên, đặt.
- 2 : Chuôi sao trỏ vào đâu gọi là kiến. Như lịch ta gọi tháng giêng là kiến dần 建寅, tháng hai gọi là kiến mão 建卯 nghĩa là cứ coi chuôi sao chỉ về đâu thì định tháng vào đấy vậy. Vì thế nên gọi tháng là nguyệt kiến 月建, tháng đủ gọi là đại kiến 大建, tháng thiếu gọi là tiểu kiến 小建, v.v.
- 3 : Tên đất.
- 4 : Một âm là kiển. Ðổ ụp. Như kiển linh 建瓴 đổ bình nước từ trên xuống, ý nói cái thế từ trên đè xuống rất dễ vậy.
廻
hồi (9n)
- 1 : Về, cũng như chữ hồi 回.
- 2 : Nay thông dụng như chữ hồi tị 廻避 nghĩa là tránh đi.
廼
nãi (9n)
- 1 : Tục dùng như chữ nãi 迺 hay chữ nãi 乃.