Bộ 66 攴
攴
phộc (4n)
收
thu, thú (6n)
- 1 : Bắt. Như bị thu 被收 bị bắt, thu giám 收監 bắt giam.
- 2 : Thu nhặt. Như thu liễm 收斂 thu vén, thu thập 收拾 nhặt nhạnh, v.v.
- 3 : Thu thúc. Như thu bút 收筆 đóng bút (gác bút), thu tràng 收場 xong việc.
- 4 : Cái mũ đời nhà Hạ.
- 5 : Hòm xe.
- 6 : Một âm là thú. Số gặt được.
攷
khảo (6n)
- 1 : Xét, cũng như chữ khảo 考.
攸
du (7n)
- 1 : Vụt, thoáng, tả cái dáng nhanh chóng. Như du nhiên nhi thệ 攸然而逝 vụt vậy mà đi.
- 2 : Chốn, nơi. Như tướng du 相攸 kén nơi đáng lấy làm chồng.
- 3 : Thửa, dùng làm tiếng trợ từ. Như danh tiết du quan 名節攸關 danh tiết thửa quan hệ.
- 4 : Du du 攸攸 dằng dặc.
改
cải (7n)
- 1 : Ðổi. Như cải tạo 改造 làm lại, cải quá 改過 đổi lỗi, v.v.
攻
công (7n)
- 1 : Ðánh, vây đánh một thành ấp nào gọi là công.
- 2 : Sửa. Như công kim 攻金 sửa vàng, công ngọc 攻玉 sửa ngọc, v.v.
- 3 : Công kích, trách điều lỗi lầm của người gọi là công.
- 4 : Làm.
- 5 : Bền.
放
phóng, phỏng (8n)
- 1 : Buông, thả. Như phóng ưng 放鷹 thả chim cắt ra, phóng hạc 放鶴 thả chim hạc ra, v.v.
- 2 : Phóng túng, buông luông, không biết giữ gìn gọi là phóng tứ 放肆 hay phóng đãng 放蕩.
- 3 : Ðuổi. Như phóng lưu 放流 đuổi xa, đem đày ở nơi xa.
- 4 : Phát ra. Như phóng quang 放光 tỏa ánh sáng ra, phóng tiễn 放箭 bắn mũi tên ra xa, v.v.
- 5 : Buông ra, nới ra. Như hoa phóng 花放 hoa nở, phóng tình 放晴 trời tạnh, phóng thủ 放手 buông tay, khai phóng 開放 nới rộng ra.
- 6 : Phát. Như phóng chẩn 放賑 phát chẩn, phóng trái 放債 phát tiền cho vay lãi.
- 7 : Quan ở kinh bổ ra ngoài gọi là phóng. Như phóng khuyết 放缺 bổ ra chỗ khuyết.
- 8 : Ðặt. Như an phóng 安放 xếp đặt cho yên.
- 9 : Phóng đại ra, làm cho to ra.
- 10 : Một âm là phỏng. Bắt chước, cùng nghĩa với chữ phỏng 倣.
- 11 : Nương theo. Như phỏng ư lợi nhi hành 放於利而行 nương theo cái lợi mà làm.
政
chánh (8n)
- 1 : Làm cho chính, người trên chế ra phép tắc luật lệ để cho kẻ dưới cứ thế mà noi gọi là chánh.
- 2 : Việc quan (việc nhà nước). Như tòng chánh 從政 ra làm việc quan, trí chánh 致政 cáo quan.
- 3 : Khuôn phép. Như gia chánh 家政 khuôn phép trị nhà.
- 4 : Tên quan (chủ coi về một việc) như học chánh 學政 chức học chánh (coi việc học), diêm chánh 鹽政 chức diêm chánh (coi việc muối).
- 5 : Chất chánh, đem ý kiến hay văn bài nghị luận của mình đến nhờ người xem hộ gọi là trình chánh 呈政. Cũng đọc là chữ chính.
敁
điêm (9n)
- 1 : Ðiêm xuyết 敁敪 cân nhắc.
故
cố (9n)
- 1 : Việc. Như đại cố 大故 việc lớn, đa cố 多故 lắm việc, v.v.
- 2 : Cớ, nguyên nhân. Như hữu cố 有故 có cớ, vô cố 無故 không có cớ, v.v.
- 3 : Cũ. Như cố sự 故事 việc cũ, chuyện cũ, cố nhân 故人 người quen cũ, v.v.
- 4 : Gốc, của mình vẫn có từ trước. Như cố hương 故鄉 làng của mình trước (quê cha đất tổ), cố quốc 故國 xứ sở đất nước mình trước, v.v.
- 5 : Chết. Như bệnh cố 病故 ốm chết rồi.
- 6 : Cố tình. Như cố sát 故殺 cố tình giết.
- 7 : Cho nên, tiếng dùng nối theo nghĩa câu trên.
敂
khấu (9n)
效
hiệu (10n)
- 1 : Học đòi, bắt chước. Như hiệu pháp 效法 nghĩa là bắt chước phép gì của người, hiệu vưu 效尤 bắt chước sự lầm lẫn của người, v.v.
- 2 : Ðến cùng. Như hiệu lực 效力 có sức, báo hiệu 報效 hết sức báo đền, v.v.
- 3 : Hiệu nghiệm. Như minh hiệu 明效 hiệu nghiệm rõ ràng, thành hiệu 成效 đã thành hiệu rồi.
敉
mị (10n)
- 1 : Yên, cuộc thế đã yên ổn cả gọi là mị bình 敉平.
敘
tự (10n)
- 1 : Bày hàng, xếp. Như thuyên tự 銓敘 cứ thứ tự mà phong chức, tưởng tự 獎敘 cứ thứ tự mà thưởng công, v.v.
- 2 : Ðầu mối (bài tựa). Như làm một quyển sách gì thì rút cả đại ý trong sách ấy bày lên trên gọi là bài tự.
- 3 : Tường bày. Như sướng tự u tình 暢敘幽情 bày rõ cái tình u ần.
- 4 : Tụ họp. Như trong thiếp mời thường viết hai chữ hậu tự 侯敘 nghĩa là xin đợi để được họp mặt.
- 5 : Ðịnh.
敎
giáo, giao (11n)
- 1 : Lệnh dạy (lệnh truyền), mệnh lệnh của thiên tử gọi là chiếu 詔 mệnh lệnh của thái tử, và của chư hầu gọi là giáo 敎.
- 2 : Dạy dỗ. Như giáo dục 敎育 dạy nuôi, giáo sư 敎師 thầy giáo, v.v.
- 3 : Tôn giáo, gọi tắt là giáo. Như giáo hội 敎會 hội tôn giáo, hồi giáo 回敎 tôn giáo hồi, v.v.
- 4 : Các chức quan coi về việc học đều gọi là giáo chức 敎職.
- 4 : Một âm là giao. Sai khiến.
敏
mẫn (11n)
- 1 : Nhanh nhẹn.
- 2 : sáng suốt. Như bất mẫn 不敏 chẳng sáng suốt, lời nói tự nhún mình là kẻ ngu dốt.
- 3 : Gắng gỏi.
- 4 : Tên ngón chân cái.
救
cứu (11n)
- 1 : Ngăn. Như nhữ phất năng cứu dư 汝弗能救與 mày chẳng ngăn nổi họ rư.
- 2 : Cứu giúp.
敔
ngữ (11n)
- 1 : Cái ngữ. Một thứ thuộc về âm nhạc.
敕
sắc (11n)
- 1 : Sắc lệnh, tờ chiếu mệnh của vua ban cho quan dân gọi là sắc.
- 2 : Cảnh tỉnh cho biết đạo mà chấn chỉnh cho nên công bình trị (sửa trị).
敖
ngao, ngạo (11n)
- 1 : Chơi, ngao du.
- 2 : Một âm là ngạo. Ngạo mạn (láo).
敗
bại (11n)
- 1 : Hỏng, đổ nát. Như vong quốc bại gia 亡國敗家 làm mất nước nát nhà. Ðứa con làm hỏng nhà gọi là bại tử 敗子, nhục bại 肉敗 thịt đã thiu thối, bại diệp 敗葉 lá rụng, v.v.
- 2 : Nghiêng đổ. Như bại bích 敗壁 vách đổ.
- 3 : Thua.
教
giáo (11n)
敝
tệ (11n)
- 1 : Nát. Như tệ trửu 敝帚 cái chổi nát.
- 2 : Mệt lử, tệ ư bôn mệnh 敝於奔命 chạy theo nhọc lử.
- 3 : Hẹp hòi, tiếng dùng để nói nhún mình. Như tệ xá 敝舍 cái nhà hẹp hòi của tôi, tệ ấp 敝邑 đất nước hủ bại của chúng tôi, v.v.
- 4 : Thua.
- 5 : Bỏ.
敞
sưởng (12n)
- 1 : Mở, tỏ rõ. Như khoan sưởng 寬敞 rộng rãi.
- 2 : Sàn cao mà bằng.
敪
xuyết (12n)
- 1 : Ðiêm xuyết 敁敪 cân nhắc.
敢
cảm (12n)
- 1 : Tiến lên. Như dũng cảm 勇敢 mạnh bạo tiến lên.
- 2 : Bạo dạn. Như cảm tác cảm vi 敢作敢為 bạo dạn mà làm không e sợ chi.
- 3 : Dám. Như yên cảm cố từ 焉敢固辭 sao dám cố từ.
散
tán, tản (12n)
- 1 : Tan. Như vân tán 雲散 mây tan.
- 2 : Buông, phóng ra. Như thí tán 施散 phóng ra cho người.
- 3 : Giãn ra. Như tán muộn 散悶 giãn sự buồn, giải buồn.
- 4 : Một âm là tản. Rời rạc. Như tản mạn vô kỉ 散漫無紀 tản mác không có phép tắc gì.
- 2 : Nhàn rỗi. Như tản nhân 散人 người thừa (người không dùng cho đời). Mình tự nói nhún mình là kẻ vô dụng gọi là xư tản 樗散.
- 5 : Tên khúc đàn. Như Quảng Lăng tản 廣陵散 khúc Quảng Lăng.
- 4 : Thuốc tán, thuốc đem tán nhỏ gọi là tản.
敦
đôn, đôi, đối, độn (12n)
- 1 : Hậu. Như đôn đốc 敦篤 đôn đốc, đôn mục 敦睦 dốc một niềm hòa mục, v.v.
- 2 : Một âm là đôi. Bức bách, thúc giục.
- 3 : Lại một âm là đối. Một thứ đồ để đựng thóc lúa.
- 4 : Một âm nữa là độn. Hồn độn 渾敦 u mê, mù mịt. Cũng có nghĩa như chữ độn 沌 , chữ độn 頓.
敬
kính (13n)
- 1 : Cung kính ngoài dáng mặt không có vẻ cợt nhợt trễ nải gọi là cung 恭, trong lòng không một chút láo lếu gọi là kính 敬.
- 2 : Kính biếu, mượn một vật gì đưa cho người để tỏ lòng kính của mình gọi là kính.
- 3 : Thận trọng.
敭
dương (13n)
- 1 : Ngày xưa dùng như chữ dương 揚.
敲
xao (14n)
- 1 : Ðập, gõ. Như xao môn 敲門 gõ cửa. Giả Ðảo có câu thơ rằng Tăng xao nguyệt hạ môn 僧敲月下門. Trước Giả Ðảo định dùng chữ thôi 推, đến khi hỏi ông Hàn Dũ bảo nên dùng chữ xao 敲 thì hơn. Nay ta nói làm việc gì phải châm chước, sự lý cho kỹ là thôi xao 推敲 là vì cớ ấy.
敵
địch (15n)
- 1 : Giặc thù. Như địch quốc 敵國 nước thù.
- 2 : Ngang. Như địch thể 敵體 ngang nhau.
- 3 : Chống cự, đối địch.
敻
quýnh, huyến (15n)
- 1 : Xa.
- 2 : Một âm là huyến. Kinh doanh, cầu cạnh.
敷
phu (15n)
- 1 : Bày, mở rộng ra, ban bố khắp cả.
- 2 : Ðắp, rịt. Như phu dược 敷藥 rịt thuốc.
- 3 : Ðầy đủ. Như bất phu 不敷 không đủ.
數
sổ, số, sác, xúc (15n)
- 1 : Ðếm, đếm số vật xem là bao nhiêu gọi là sổ.
- 2 : Trách mắng kẻ có tội.
- 3 : Kể, cân nhắc. Như sổ điển vong tổ 數典忘祖 kể điển tích quên cả chức sự của tổ, bất túc sổ 不足數 không đủ kể.
- 4 : Lời tính phỏng. Như sổ nhật 數日 vài ba ngày, sổ khẩu 數口 vài ba miệng, v.v.
- 5 : Một âm là số. Số mục. Như cơ số 奇數 số lẻ, ngẫu số 偶數 số chẵn, v.v.
- 6 : Thuật số, môn toán học dùng chân số để luận về tính chất và quan hệ của số.
- 7 : Số mệnh, số kiếp.
- 8 : Lại một âm là sác. Luôn luôn. Như mạch sác 脈數 mạch chạy mau, sác kiến 數見 thấy luôn.
- 8 : Một âm nữa là xúc. Nhỏ, đan mau.
敺
khu (15n)
- 1 : Ðuổi, tức là chữ khu 驅 cổ.
整
chỉnh (16n)
- 1 : Ðều, ngay ngắn. Như đoan chỉnh 端整, nghiêm chỉnh 嚴整, v.v.
- 2 : Sửa sang. Như chỉnh đốn 整頓 sửa sang lại cho chỉnh tề.
- 3 : Nguyên, vật gì còn hoàn toàn chưa phân giải gọi là chỉnh.
斁
dịch, đố (17n)
- 1 : Chán.
- 2 : Một âm là đố. Bại hoại.
斂
liễm, liệm (17n)
- 1 : Thu góp lại.
- 2 : Cất, giấu. Như liễm thủ 斂手 thu tay, liễm tích 斂跡 giấu tung tích, v.v.
- 3 : Thu liễm (giót đọng lại không tan ra).
- 4 : Rút bớt lại.
- 4 : Một âm là liệm. Thay áo cho người chết là tiểu liệm 小斂. Nhập quan là đại liệm 大斂.
斃
tễ (17n)
- 1 : Ngã sấp, ngã chết giữa đường.
斆
hiệu (20n)