Bộ 9 人 nhân [2, 4] U+4ECB
Show stroke order giới
 jiè
♦ (Động) Cách, ngăn cách.
♦ (Động) Ở vào khoảng giữa hai bên. ◎Như: giá tọa san giới ư lưỡng huyện chi gian trái núi đó ở vào giữa hai huyện.
♦ (Động) Làm trung gian. ◎Như: giới thiệu .
♦ (Động) Chia cách, li gián.
♦ (Động) Giúp đỡ, tương trợ. ◇Thi Kinh : Vi thử xuân tửu, Dĩ giới mi thọ , (Bân phong , Thất nguyệt ) Làm rượu xuân này, Để giúp cho tuổi thọ.
♦ (Động) Bận tâm, lưu ý, lo nghĩ tới. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Ngô quan thất lộ chi binh, như thất đôi hủ thảo, hà túc giới ý? , , (Đệ thập thất hồi) Ta coi bảy đạo quân đó, như bảy đống cỏ mục, có đáng gì mà phải lo lắng như vậy?
♦ (Động) Nương dựa, nhờ vào. ◇Tả truyện : Giới nhân chi sủng, phi dũng dã , (Văn công lục niên ) Dựa vào lòng yêu của người khác, không phải là bậc dũng.
♦ (Động) Làm động tác. § Dùng cho vai kịch hoặc hí khúc thời xưa. ◎Như: tiếu giới làm động tác cười.
♦ (Hình) Ngay thẳng, chính trực. ◎Như: cảnh giới ngay thẳng. ◇Liêu trai chí dị : Vương tuy cố bần, nhiên tính giới, cự xuất thụ chi , (Vương Thành ) Vương tuy nghèo, nhưng tính ngay thẳng, liền lấy ra (cái trâm) đưa cho bà lão.
♦ (Hình) Như thế, cái đó. ◎Như: sát hữu giới sự .
♦ (Hình) Cứng, chắc, vững. ◇Dịch Kinh : Giới ư thạch, bất chung nhật, trinh cát , , (Dự quái ) (Chí) vững như đá, chẳng đợi hết ngày (mà ứng phó ngay), chính đính, bền tốt.
♦ (Danh) Mốc, ranh, mức, biên tế.
♦ (Danh) Giới hạn. § Thông giới . ◎Như: giang giới ven sông, nhân các hữu giới mỗi người có phần hạn của mình.
♦ (Danh) Áo giáp, vỏ cứng. ◎Như: giới trụ áo giáp mũ trụ.
♦ (Danh) Chỉ sự vật nhỏ bé. § Thông giới . ◎Như: nhất giới bất thủ một tơ hào cũng không lấy.
♦ (Danh) Động vật có vảy sống dưới nước. ◎Như: giới thuộc loài ở nước có vảy. ◇Hoài Nam Tử : Giới lân giả, hạ thực nhi đông trập , (Trụy hình huấn ) Loài động vật có vảy, mùa hè ăn mà mùa đông ngủ vùi.
♦ (Danh) Chỉ người trung gian nghênh tiếp giữa chủ và khách (thời xưa).
♦ (Danh) Người đưa tin hoặc truyền đạt tin tức.
♦ (Danh) Hành vi hoặc tiết tháo. ◇Mạnh Tử : Liễu Hạ Huệ bất dĩ tam công dị kì giới (Tận tâm thượng ) Ông Liễu Hạ Huệ dù dự hàng tam công cũng chẳng thay đổi tiết tháo của mình.
♦ (Danh) Người một chân. ◇Trang Tử : Công Văn Hiên kiến hữu sư nhi kinh viết: Thị hà nhân dã? Ô hồ giới dã? : ? ? (Dưỡng sanh chủ ) Công Văn Hiên thấy quan Hữu Sư liền giật mình nói: Ấy người nào vậy? Làm sao lại một chân vậy?
♦ (Danh) Lượng từ: đơn vị chỉ người hoặc đồng tiền. § Tương đương với . ◎Như: nhất giới thư sanh một người học trò.
♦ (Danh) Họ Giới.
1. [不介意] bất giới ý 2. [耿介] cảnh giới 3. [介意] giới ý 4. [介詞] giới từ 5. [介紹] giới thiệu 6. [介冑] giới trụ 7. [媒介] môi giới







§