Bộ 12 八 bát [8, 10] U+517C
兼
kiêm![]()
jiān
♦ (Động) Chiếm lấy, thôn tính. ◇Lục Chí
陸贄:
Phú giả kiêm địa sổ vạn mẫu, bần giả vô dong túc chi cư 富者兼地數萬畝,
貧者無容足之居 (Quân tiết phú thuế
均節賦稅) Kẻ giàu chiếm đất hàng vạn mẫu, người nghèo không có đủ chỗ để ở.
♦ (Đồng) Gồm cả. ◎Như:
kiêm chức 兼職 giữ thêm chức khác,
phụ kiêm mẫu chức 父兼母職 làm cha lại còn kèm thêm phận sự của người mẹ.
♦ (Động) Gấp bội, vượt hơn. ◎Như:
kiêm trình cản lộ 兼程趕路 đi gấp vượt nhanh. ◇Luận Ngữ
論語:
Cầu dã thối, cố tiến chi. Do dã kiêm nhân, cố thối chi 求也退,
故進之.
由也兼人,
故退之 (Tiên tiến
先進) Anh Cầu rụt rè nhút nhát, nên (ta) thúc cho tiến tới. Anh Do vượt hơn người, nên (ta) phải kéo lùi lại.
♦ (Phó) Cùng lúc, đồng thời. ◎Như:
kiêm cố 兼顧 đồng thời chú ý nhiều mặt,
kiêm bị 兼備 đồng thời cụ bị.
♦ (Phó) Hết cả, hoàn toàn, khắp. ◇Lí Tư
李斯:
Kiêm thính vạn sự 兼聽萬事 (Cối Kê khắc thạch
會稽刻石) Nghe hết cả mọi sự.
1.
[兼愛] kiêm ái 2.
[兼領] kiêm lĩnh 3.
[兼任] kiêm nhiệm 4.
[兼管] kiêm quản 5.
[兼并] kiêm tính 6.
[兼味] kiêm vị