Bộ 38 女 nữ [4, 7] U+5996
妖
yêu, yểu![]()
yāo
♦ (Hình) Đẹp, mĩ miều, diễm lệ. ◇Tào Thực
曹植:
Mĩ nữ yêu thả nhàn, Thái tang kì lộ gian 美女妖且閑,
采桑歧路間 (Mĩ nữ thiên
美女篇).
♦ (Hình) Ma quái, quỷ dị, thường có phép thuật, biết biến hóa, hay làm hại người (theo truyền thuyết). ◎Như:
yêu quái 妖怪 loài yêu quái. ◇Nguyễn Du
阮攸:
Đại thị yêu vật hà túc trân 大是妖物何足珍 (Kì lân mộ
騏麟墓) Chính là yêu quái, có gì đáng quý?
♦ (Hình) Dâm tà, bất chính. ◇Hậu Hán Thư
後漢書:
Lương Kí thê Tôn Thọ, sắc mĩ nhi thiện vi yêu thái, tác sầu mi 梁冀妻孫壽,
色美而善為妖態,
作愁眉 (Lương Kí truyện
梁冀傳).
♦ (Danh) Mượn chỉ người đẹp. ◇Giản Văn Đế
簡文帝:
Ca yêu lộng khúc bãi, Trịnh nữ hiệp cầm quy 歌妖弄曲罷,
鄭女挾琴歸 (Xuân nhật
春日).
♦ (Danh) Sự vật hoặc hiện tượng trái với tự nhiên hoặc lẽ thường. ◇Nguyên Chẩn
元稹:
Chủng hoa hữu nhan sắc, Dị sắc tức vi yêu 種花有顏色,
異色即為妖 (Thù Lưu Mãnh Kiến tống
酬劉猛見送) Trồng hoa có sắc đẹp, Sắc đẹp khác thường tức là thứ kì lạ.
♦ (Danh) Người có phép thuật ma quái.
♦ (Danh) Chỉ người tà ác. ◇Tuân Tử
荀子:
Khẩu ngôn thiện, thân hành ác, quốc yêu dã 口言善,
身行惡,
國妖也 (Đại lược
大略).
♦ § Dùng như
yêu 么. Xem
yêu ma 妖麼.
♦ Một âm là
yểu. (Hình) Ít tuổi, niên ấu. § Thông
yểu 夭. ◇Trang Tử
莊子:
Thiện yểu thiện lão, thiện thủy thiện chung, nhân do hiệu chi 善妖善老,
善始善終,
人猶效之 (Đại tông sư
大宗師) Khéo non, khéo già, khéo trước, khéo sau, thế mà người ta còn bắt chước.
♦ (Hình) Chết non, đoản mệnh. § Thông
yểu 夭. ◇Liêu trai chí dị
聊齋志異:
Tiểu Thiến, tính Niếp thị, thập bát yểu tồ, táng ư tự trung 小倩,
姓 聶氏 ,
十八妖殂,
葬於寺中 (Niếp Tiểu Thiến
聶小倩).
1.
[妖冶] yêu dã 2.
[妖麼] yêu ma