Bộ 61 心 tâm [9, 13] U+611A
愚
ngu![]()
yú
♦ (Hình) Dốt nát, ngu muội, không thông minh. ◎Như:
ngu si 愚癡 dốt nát mê muội. ◇Luận Ngữ
論語:
Ngô dữ Hồi ngôn chung nhật, bất vi, như ngu 吾與回言終日,
不違,
如愚 (Vi chánh
為政) Ta với Nhan Hồi nói chuyện suốt ngày, không thấy anh ấy vặn hỏi gì cả, tưởng như ngu đần vậy.
♦ (Hình) Đôn hậu, thật thà.
♦ (Hình) Dùng làm lời nói khiêm (về ý kiến, điều lo nghĩ... của mình). ◎Như:
ngu ý 愚意 như ý ngu dốt này. ◇Hán Thư
漢書:
Cảm bất lược trần ngu nhi trữ tình tố 敢不略陳愚而抒情愫 (Vương Bao truyện
王襃傳).
♦ (Danh) Người ngu dốt. ◇Luận Ngữ
論語:
Cổ chi ngu dã trực, kim chi ngu dã trá nhi dĩ hĩ 古之愚也直,
今之愚也詐而已矣 (Dương Hóa
陽貨) Đời xưa người ngu thì ngay thẳng, nay người ngu thì chỉ dối trá thôi.
♦ (Danh) Tiếng tự xưng (khiêm từ). ◇Tam Quốc
三國:
Ngu dĩ vi cung trung chi sự, sự vô đại tiểu, tất dĩ tư chi, nhiên hậu thi hành, tất năng bì bổ khuyết lậu, hữu sở quảng ích 愚以為宮中之事,
事無大小,
悉以咨之,
然後施行,
必能裨補闕漏,
有所廣益 (Gia Cát Lượng
諸葛亮, Tiền xuất sư biểu
前出師表) Tôi trộm nghĩ những việc trong cung, bất kì lớn nhỏ, đều nên hỏi ý các ông ấy (Quách Du Chi, Phí Y, v.v.) rồi sau mới thi hành thì có thể bồi bổ được chỗ thiếu sót mà thu được ích lợi lớn.
♦ (Động) Lừa dối. ◎Như:
ngu lộng 愚弄 lừa gạt người. ◇Tôn Tử
孫子:
Năng ngu sĩ tốt chi nhĩ mục, sử chi vô tri 能愚士卒之耳目,
使之無知 (Cửu địa
九地) Phải biết đánh lừa tai mắt quân lính, làm cho họ không biết.
1.
[大智若愚] đại trí nhược ngu 2.
[芚愚] xuân ngu