Bộ 73 曰 viết [8, 12] U+6700
最
tối![]()
zuì
♦ (Danh) Tinh hoa, người, vật tài giỏi, tốt đẹp bậc nhất. § Nhà Hán khảo sát quan lại chia ra hai hạng,
tối 最 và
điện 殿:
điện là kẻ không xứng chức,
tối là kẻ tài giỏi. ◇Tư Mã Trát
司馬札:
Trường An giáp đệ đa, Xứ xứ hoa kham ái, Lương kim bất tích phí, Cạnh thủ viên trung tối 長安甲第多,
處處花堪愛,
良金不惜費,
競取園中最 (Mại hoa giả
賣花者) Ở Trường An nhà giàu của vương tôn, quý tộc nhiều, Khắp chốn hoa đều đáng yêu, Vàng bạc đừng tiếc tiêu, Giành cho được đóa hoa đẹp nhất trong vườn.
♦ (Danh) Họ
Tối 最.
♦ (Phó) Nhất, hơn cả, cùng tột. § Tương đương với:
cực 極,
vưu 尤. ◎Như:
tối hảo 最好 tốt nhất. ◇Sử Kí
史記:
Khởi chi vi tướng, dữ sĩ tốt tối hạ giả đồng y thực 起之為將,
與士卒最下者同衣食 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện
孫子吳起列傳) (Ngô) Khởi làm tướng, cùng với binh lính ở cấp thấp nhất, ăn mặc như nhau. ◇Sử Kí
史記:
Tam tử chi tài năng thùy tối hiền tai 三子之才能誰最賢哉 (Hoạt kê truyện
滑稽傳, Tây Môn Báo truyện
西門豹傳) Tài năng của ba ông, ai giỏi hơn cả?
♦ (Phó) Đúng lúc, chính tại. ◇Tư Không Đồ
司空圖:
Ngụy trung nghĩa sĩ hữu Phùng Yên, Du hiệp u tịnh tối thiếu niên 魏中義士有馮燕,
游俠幽并最少年 (Phùng Yên ca
馮燕歌).
♦ (Phó) Tổng cộng, tổng kê, tính gộp, nói chung. § Dùng như:
phàm 凡,
tổng 總. ◇Sử Kí
史記:
Tối tòng Cao Đế đắc tướng quốc nhất nhân, thừa tướng nhị nhân, tướng quân, nhị thiên thạch các tam nhân 最從高帝得相國一人,
丞相二人,
將軍,
二千石各三人 (Quyển ngũ thập thất, Giáng Hầu Chu Bột thế gia
絳侯周勃世家) Tổng cộng kể từ Cao Đế có được tướng quốc một người, thừa tướng hai người, tướng quân và các chức quan bổng lộc hai ngàn thạch thóc, mỗi hạng ba người.
♦ (Động) Tụ hợp, gom góp. ◇Lục Du
陸游:
Tối kì thi, đắc tam quyển 最其詩,
得三卷 (Đạm Trai cư sĩ thi tự
澹齋居士詩序) Gom những bài thơ của ông lại, được ba quyển.
1.
[最大公約數] tối đại công ước số 2.
[最高法院] tối cao pháp viện 3.
[最後] tối hậu 4.
[最後通牒] tối hậu thông điệp 5.
[最初] tối sơ 6.
[最少] tối thiểu 7.
[最小公倍數] tối tiểu công bội số