Bộ 74 月 nguyệt [4, 8] U+670B
朋
bằng![]()
péng
♦ (Danh) Bạn, bạn bè. ◎Như:
thân bằng hảo hữu 親朋好友 bạn bè thân hữu. ◇Tây du kí
西遊記:
Giao bằng kết nghĩa 交朋結義 (Đệ ngũ hồi) Giao du bè bạn, kết nghĩa.
♦ (Danh) Bầy, đàn, đám đông người. ◇Phương Nhạc
方岳:
Cửu trụ Tây Hồ mộng diệc giai, Lộ bằng âu lữ tự yên sa 久住西湖夢亦佳,
鷺朋鷗侶自煙沙 (Tống Sử Tử Quán quy cận thả nghênh phụ dã
送史子貫歸覲且迎婦也).
♦ (Danh) Nhóm, bọn, tổ (tạm thời thành bọn chơi đùa, tranh đua). ◇Vương Kiến
王建:
Phân bằng nhàn tọa đổ anh đào, Thu khước đầu hồ ngọc oản lao 分朋閒坐賭櫻桃,
收卻投壺玉腕勞 (Cung từ
宮詞, Chi thất thất
之七七).
♦ (Danh) Bè đảng, bằng đảng. ◇Đông Phương Sóc
東方朔:
Quần chúng thành bằng hề, thượng tẩm dĩ hoặc 群眾成朋兮,
上浸以惑 (Thất gián
七諫, Sơ phóng
初放).
♦ (Danh) Lượng từ: Đơn vị tiền tệ ngày xưa, năm vỏ sò hoặc hai vỏ sò là một
bằng. ◇Thi Kinh
詩經:
Kí kiến quân tử, Tích ngã bách bằng 既見君子,
錫我百朋 (Tiểu nhã
小雅, Tinh tinh giả nga
菁菁者莪) Đã gặp tân khách quân tử rồi, (Ta vui mừng như ai) cho một trăm bằng. § Vì thế, tạ ơn người ta cho nhiều tiền gọi là
bách bằng chi tích 百朋之錫.
♦ (Danh) Hai chén rượu.
♦ (Danh) Đơn vị tổ chức hành chánh ngày xưa. § Hai mươi bốn
gia 家 là một
bằng 朋.
♦ (Danh) Họ
Bằng.
♦ (Động) Cấu kết, kết làm bè đảng. ◇Tam quốc diễn nghĩa
三國演義:
Thập nhân bằng tị vi gian 十人朋比為奸 (Đệ nhất hồi
第一回) Mười người kết bè đảng làm gian.
♦ (Động) Sánh bằng, sánh tày. ◇Thi Kinh
詩經:
Thạc đại vô bằng 碩大無朋 (Đường phong
唐風, Tiêu liêu
椒聊)
碩大無朋 To lớn không gì sánh tày.
♦ (Phó) Cùng nhau, nhất khởi. ◇San hải kinh
山海經:
Hữu điểu yên, quần cư nhi bằng phi 有鳥焉,
群居而朋飛 (Bắc san kinh
北山經).
1.
[高朋滿座] cao bằng mãn tọa 2.
[僚朋] liêu bằng