Bộ 102 田 điền [7, 12] U+756A
番
phiên, phan, ba, bà![]()
fān,
![]()
pān,
![]()
bō,
![]()
pó,
![]()
fán,
![]()
pán,
![]()
pí
♦ (Danh) Tiếng ngày xưa chỉ những dân tộc thiểu số ở biên giới Trung Quốc hoặc từ ngoại quốc đến. ◎Như:
Hồng Mao phiên 紅毛番 chỉ người Hà Lan trước đây chiếm cứ Đài Loan (sau chỉ chung người Âu Châu).
♦ (Danh) Xưa chỉ chức vụ lần lượt thay thế nhau. ◎Như:
canh phiên 更番 đổi phiên, thay đổi nhau.
♦ (Danh) Lượng từ: (1) Lần, lượt. § Tương đương với
hồi 回,
thứ 次. ◎Như:
tam phiên ngũ thứ 三番五次 năm lần bảy lượt. (2) Dùng làm đơn vị bội số. ◎Như:
giá trị phiên lưỡng phiên 價值翻兩番 giá trị gấp đôi.
♦ (Hình) Ngoại quốc, ngoại tộc. ◎Như:
phiên bố 番布 vải ngoại quốc,
phiên thuyền 番船 thuyền nước ngoài,
phiên gia 番茄 cà chua,
phiên thự 番薯 khoai lang.
♦ Một âm là
phan. (Danh) Tên huyện
Phan Ngu 番禺 thuộc tỉnh Quảng Đông, nhân hai núi
Phan san 番山 và
Ngu san 禺山 thành tên. § Cũng đọc là
Phiên Ngung.
♦ Một âm là
ba. (Hình)
Ba ba 番番 mạnh khỏe, dũng mãnh. ◇Thi Kinh
詩經:
Thân Bá ba ba 申伯番番 (Đại nhã
大雅, Tung cao
崧高) Thân Bá dũng mãnh.
♦ Một âm là
bà. (Hình)
Bà bà 番番 (tóc) bạc trắng, bạc phơ. § Thông
bà 皤.
♦ (Danh) Họ
Bà.
1.
[更番] canh phiên 2.
[分番] phân phiên