Bộ 108 皿 mãnh [9, 14] U+76E1
盡
tận, tẫn尽
![]()
jìn,
![]()
jǐn
♦ (Động) Hết, không còn gì nữa. ◎Như:
đông tận xuân lai 冬盡春來 mùa đông hết mùa xuân lại. ◇Lí Thương Ẩn
李商隱:
Xuân tàm đáo tử ti phương tận, Lạp cự thành hôi lệ thủy can 春蠶到死絲方盡,
蠟炬成灰淚始乾 (Vô đề
無題) Tằm xuân đến chết, tơ mới hết, Ngọn nến thành tro, nước mắt mới khô.
♦ (Động) Đem hết sức ra, nỗ lực. ◎Như:
kiệt tận sở năng 竭盡所能 dùng hết khả năng của mình,
tận kì sở trường 盡其所長 lấy hết sở trường của mình.
♦ (Động) Chết. ◇Liêu trai chí dị
聊齋志異:
Chuyển trắc sàng đầu, duy tư tự tận 轉側牀頭,
惟思自盡 (Xúc chức
促織) Nằm trằn trọc trên giường, chỉ nghĩ đến tự tử.
♦ (Phó) Đều hết, tất cả, toàn bộ. ◎Như:
tận tại ư thử 盡在於此 đều ở đấy hết. ◇Liễu Tông Nguyên
柳宗元:
Vĩnh Châu chi dã sản dị xà, hắc chất nhi bạch chương, xúc thảo mộc tận tử 永州之野產異蛇,
黑質而白章,
觸草木盡死 (Bộ xà giả thuyết
捕蛇者說) Ở ngoài thành Vĩnh Châu sản sinh một loài rắn lạ, da đen hoa trắng, cây cỏ chạm phải đều chết.
♦ (Phó) Rất, quá sức. ◎Như:
tận thiện tận mĩ 盡善盡美 hết sức tốt đẹp.
♦ (Danh) Lịch cũ gọi tháng đủ 30 ngày là
đại tận 大盡, 29 ngày là
tiểu tận 小盡.
♦ § Cũng đọc là
tẫn.
1.
[各盡所能] các tận sở năng 2.
[窮盡] cùng tận 3.
[鞠躬盡瘁] cúc cung tận tụy 4.
[楮墨難盡] chử mặc nan tận 5.
[形容盡致] hình dong tận trí 6.
[淋漓盡致] lâm li tận trí 7.
[盡管] tẫn quản 8.
[盡快] tận khoái 9.
[盡力] tận lực 10.
[盡量] tận lượng 11.
[盡付闕如] tận phó khuyết như