Bộ 109 目 mục [11, 16] U+779E
Show stroke order man, môn
 mán,  mén,  mèn
♦ (Động) Dối, lừa, giấu giếm. ◎Như: ẩn man che giấu, lấp liếm. ◇Thủy hử truyện : Thật bất tương man, như kim quan ti truy bộ tiểu nhân khẩn cấp, vô an thân xứ , , (Đệ thập nhất hồi) Thật là chẳng dám giấu, bây giờ quan ti lùng bắt tiểu nhân ráo riết, không còn chỗ an thân.
♦ (Động) Đệm, lót, chêm vào. ◇Phùng Duy Mẫn : Tân thiên sam man thành hài để, Cựu ca sa cải tố trung y , (Tăng ni cộng phạm , Đệ tứ chiệp ).
♦ (Động) Men theo, thuận theo. ◇Tây du kí 西: Tha (Hành Giả) khiếm khởi thân lai, bả nhất cá kim kích tử, man song nhãn nhi, đâu tiến tha đạo phòng lí (), , , (Đệ nhị thập tứ hồi) Hành Giả nhổm dậy, cầm cây kích vàng, men theo hốc cửa sổ chui vào trong phòng.
♦ (Hình) Không bắt mắt, không được chú trọng. ◇Kim Bình Mai : Nhĩ ngã bổn đẳng thị man hóa, ứng bất thượng tha đích tâm , (Đệ thất thập tam hồi) Cô với tôi vốn chì là hai con đàn bà đồ bỏ, không vừa lòng anh ấy được.
♦ (Hình) Dáng nhắm mắt, lim dim. ◇Tuân Tử : Tửu thực thanh sắc chi trung, tắc man man nhiên, minh minh nhiên , , (Phi thập nhị tử ) Khi ăn uống vui chơi thì lim dim mê mẩn.
♦ (Danh) Họ Man.
♦ Một âm là môn. (Hình) Thẹn thùng, bẽn lẽn. ◇Trang Tử : Tử cống môn nhiên tàm, phủ nhi bất đối , (Thiên địa ) Tử Cống ngượng ngùng xấu hổ, cúi đầu không đáp.
1. [瞞怨] man oán







§