Bộ 120 糸 mịch [5, 11] U+7D43
絃
huyền![]()
xián
♦ (Danh) Dây đàn. § Cũng như
huyền 弦. ◇Lí Thương Ẩn
李商隱:
Cẩm sắt vô đoan ngũ thập huyền, Nhất huyền nhất trụ tứ hoa niên 錦瑟無端五十絃,
一絃一柱思華年 (Vô đề
無題) Đàn gấm không biết vì đâu có năm chục dây, Mỗi dây mỗi trục khiến ta nhớ lại tuổi hoa niên.
♦ (Danh) Nhạc khí có dây. § Cũng như
huyền 弦. ◎Như:
quản huyền 管絃 sáo và đàn. ◇Nguyễn Du
阮攸:
Quản huyền nhất biến tạp tân thanh 管絃一變雜新聲 (Thăng Long
昇龍) Đàn sáo một loạt thay đổi, chen vào những thanh điệu mới.
♦ (Danh) Âm điệu, âm luật. ◇Lí Kì
李頎:
Tiên phất thương huyền hậu giác vũ 先拂商絃後角羽 (Thính Đổng Đại đàn hồ già thanh
聽董大彈胡笳聲) Trước gảy điệu "thương" sau là tiếng "giốc" tiếng "vũ".
♦ (Danh) Ví dụ với người vợ. § Đời xưa ví vợ chồng như đàn sắt đàn cầm, cho nên vợ chết gọi là
đoạn huyền 斷絃, lại lấy vợ nữa gọi là
tục huyền 續絃.
1.
[絃誦] huyền tụng 2.
[二絃] nhị huyền 3.
[三絃] tam huyền