Bộ 120 糸 mịch [8, 14] U+7DBD
綽
xước绰
![]()
chuò,
![]()
chāo
♦ (Hình) Thong thả. ◎Như:
khoan xước 寬綽 khoan thai.
♦ (Hình) Nhu mì, xinh đẹp. § Xem
xước ước 綽約.
♦ (Hình) Rộng rãi thừa thãi. ◎Như:
xước hữu dư địa 綽有餘地 rộng rãi thừa thãi.
♦ (Danh) Tên hay hiệu được đặt thêm, đặt riêng cho ngoài tên gốc. ◎Như:
xước hiệu 綽號 tước hiệu,
xước danh 綽名 biệt danh. ◇Thủy hử truyện
水滸傳:
Vương Luân đạo: Nhĩ mạc thị xước Thanh Diện Thú đích? 王倫道:
你莫是綽青面獸的? (Đệ thập nhị hồi) Vương Luân hỏi: Chẳng phải hiệu anh là Thanh Diện Thú sao?
♦ (Động) Nắm lấy, quặp lấy. ◇Thủy hử truyện
水滸傳:
Xước liễu sao bổng, lập khởi thân lai đạo: Ngã khước hựu bất tằng túy 綽了哨棒,
立起身來,
道:
我卻又不曾醉 (Đệ nhị thập tam hồi) Nắm lấy gậy bổng, đứng dậy nói: Ta nào đã say đâu.
1.
[綽約] xước ước