Bộ 149 言 ngôn [7, 14] U+8AA4
誤
ngộ误
![]()
wù
♦ (Danh) Sự sai lầm. ◇Tam quốc chí
三國志:
Khúc hữu ngộ, Chu Lang cố 曲有誤,
周郎顧 (Ngô thư
吳書, Chu Du truyện
周瑜傳) Khúc nhạc (đang đàn cho nghe) có chỗ sai, Chu Du ngoảnh đầu lại nhìn.
♦ (Động) Lầm lẫn. ◎Như:
thác ngộ 錯誤 lầm lẫn. ◇Sử Kí
史記:
Quần thần nghị giai ngộ 群臣議皆誤 ( Tiêu tướng quốc thế gia
蕭相國世家) Lời bàn của quần thần đều sai lầm cả.
♦ (Động) Lỡ, bỏ lỡ. ◎Như:
hỏa xa ngộ điểm 火車誤點 xe lửa lỡ giờ. ◇Tam quốc diễn nghĩa
三國演義:
Khởi khả nhân nhất ngôn nhi ngộ đại sự da? 豈可因一言而誤大事耶 (Đệ ngũ hồi) Sao lại vì một lời nói mà bỏ lỡ việc lớn?
♦ (Động) Mê hoặc. ◇Tân Đường Thư
新唐書:
Thử phi bệ hạ ý, tất tiêm nhân dĩ thử doanh ngộ thượng tâm :此非陛下意,
必憸人以此營誤上心 (Lí Giáng truyện
李絳傳) Đó không phải là ý của bệ hạ, hẳn có người gian lấy đó mưu làm mê hoặc lòng trên.
♦ (Động) Làm hại, làm lụy. ◇Đỗ Phủ
杜甫:
Nho quan đa ngộ thân 儒冠多誤身 (Phụng tặng Vi Tả Thừa
奉贈韋左丞) Mũ nhà nho hay làm lụy thân.
1.
[耽誤] đam ngộ 2.
[錯誤] thác ngộ 3.
[遲誤] trì ngộ