Bộ 160 辛 tân [6, 13] U+8F9F
辟
tích, tịch, phích, thí![]()
pì,
![]()
pī,
![]()
bì,
![]()
mǐ
♦ (Danh) Vua. ◇Thư Kinh
書經:
Duy tích tác phúc 惟辟作福 (Hồng phạm
洪範) Chỉ vua làm được phúc.
♦ (Động) Đòi, vời. ◎Như:
tam trưng thất tích 三徵七辟 ba lần đòi bảy lần vời.
♦ (Động) Trừ bỏ đi. ◎Như:
tích tà 辟邪 trừ tà, trừ bỏ cái xấu.
♦ (Động) Lánh ra, lánh đi. § Thông
避. ◇Sử Kí
史記:
Hoài Âm Hầu khiết kì thủ, tích tả hữu dữ chi bộ ư đình 淮陰侯挈其手,
辟左右與之步於庭 (Hoài Âm Hầu liệt truyện
淮陰侯列傳) Hoài Âm Hầu nắm lấy tay ông ta (Trần Hi), lánh bọn tả hữu, cùng ông ta đi tản bộ trong sân.
♦ (Động) Đánh sợi, kéo sợi. ◇Mạnh Tử
孟子:
Thê tích lô 妻辟纑 (Đằng Văn Công hạ
滕文公下) Vợ kéo sợi luyện gai.
♦ Một âm là
tịch. (Danh) Hình phạt, tội. ◎Như:
đại tịch 大辟 tội xử tử, tử hình.
♦ (Danh) Nơi xa xôi, hẻo lánh.
♦ (Động) Mở mang, khai khẩn. § Thông
tịch 闢. ◇Thi Kinh
詩經:
Nhật tịch quốc bách lí 日辟國百里 (Đại nhã
大雅, Thiệu Mân
召旻) Ngày ngày mở mang nước được trăm dặm.
♦ (Động) Bác bỏ, bài xích. ◎Như:
tịch trừ 辟除 bài trừ,
tịch tà thuyết 辟邪說 bác bỏ tà thuyết.
♦ (Động) Đấm ngực. § Thông
tịch 擗. ◇Thi Kinh
詩經:
Tĩnh ngôn tư chi, Ngụ tịch hữu phiếu 靜言思之,
寤辟有摽 (Bội phong
邶風, Bách chu
柏舟) Lặng yên suy nghĩ, Khi thức dậy, (em) tự đấm ngực (vì khổ hận).
♦ (Động) Thiên lệch, thiên tư.
♦ (Hình) Sáng, tỏ. ◇Lễ Kí
禮記:
Đối dương dĩ tích chi 對揚以辟之 Đối đáp đưa ra cho sáng tỏ.
♦ Lại một âm là
phích. (Hình) Cong queo, thiên lệch. ◇Luận Ngữ
論語:
Sài dã ngu, Sâm dã lỗ, Sư dã phích, Do dã ngạn 柴也愚,
參也魯,
師也辟,
由也喭 (Tiên tiến
先進) (Cao) Sài ngu, (Tăng) Sâm chậm lụt, Sư (Tử Trương) thiên lệch, Do (Tử Lộ) thô lậu.
♦ Lại một âm nữa là
thí. (Động) Tỉ dụ. § Cũng như
thí 譬.
1.
[辟易] tích dịch