Bộ 164 酉 dậu [18, 25] U+91C1
釁
hấn衅
![]()
xìn
♦ (Động) Lấy máu muông sinh bôi vào bát, đĩa, chén mâm ... (khí mãnh
器皿) để thờ cúng thần linh (ngày xưa). ◇Mạnh Tử
孟子:
Tương dĩ hấn chung 將以釁鐘 (Lương Huệ Vương thượng
梁惠王上) Đem giết lấy máu bôi chuông.
♦ (Động) Bôi, xoa. ◇Hán Thư
漢書:
Dự Nhượng hấn diện thôn thán 豫讓釁面吞炭 (Giả Nghị truyện
賈誼傳) Dự Nhượng bôi mặt nuốt than (để cho người ta không nhận ra mình).
♦ (Động) Kích động. ◇Tả truyện
左傳:
Phù tiểu nhân chi tính, hấn ư dũng 夫小人之性,
釁於勇 (Tương Công nhị thập lục niên
襄公二十六年) Tính của kẻ tiểu nhân, thường dễ kích động ở sức mạnh.
♦ (Danh) Khe, kẽ hở. ◎Như:
vô hấn khả thừa 無釁可乘 không có kẽ hở nào để thừa cơ vào được. ◇Tam quốc diễn nghĩa
三國演義:
Tặc thần Đổng Trác, thừa hấn túng hại 二人兵馬嫺熟,
武藝精通 (Đệ ngũ hồi) Tên bề tôi phản tặc Đổng Trác, thừa cơ gây ra tai họa.
♦ (Danh) Dấu hiệu, điềm triệu có tai họa. ◇Quốc ngữ
國語:
Nhược Bào thị hữu hấn, ngô bất đồ hĩ 若鮑氏有釁,
吾不圖矣 (Lỗ ngữ thượng
魯語上) Nếu như họ Bào có điềm họa, ta không liệu đoán được.
♦ (Danh) Hiềm khích, tranh chấp. ◎Như:
khiêu hấn 挑釁 gây sự,
tầm hấn 尋釁 kiếm chuyện.
♦ (Danh) Lầm lỗi, tội. ◇Tả truyện
左傳:
Nhân vô hấn yên, yêu bất tự tác 人無釁焉,
妖不自作 (Trang Công thập tứ niên
莊公十四年) Người không có tội lỗi, ma quái không làm hại được.
♦ (Danh) Họ
Hấn.
1.
[構釁] cấu hấn 2.
[挑釁] khiêu hấn