Bộ 167 金 kim [4, 12] U+921E
鈞
quân钧
![]()
jūn
♦ (Danh) Lượng từ: đơn vị trọng lượng ngày xưa, ba mươi
cân 斤 gọi là một
quân 鈞.
♦ (Danh) Bàn xoay để làm đồ gốm. § Quân là một khí cụ chế tạo rất khéo đời xưa, cho nên gọi trời là
đại quân 大鈞 ý nói trời đúc nên muôn vật cũng như thợ nặn dùng cái
quân.
♦ (Danh) Họ
Quân.
♦ (Phó) Đều, cùng, đồng dạng. § Cùng nghĩa với chữ
quân 均.
♦ (Hình) Tương đồng. ◇Hán Thư
漢書:
Hội đình trung, dữ thừa tướng quân lễ 會庭中,
與丞相鈞禮 (Tiêu Vọng Chi truyện
蕭望之傳) Hội họp ở triều đình, cùng một nghi lễ với thừa tướng.
♦ (Hình) Tiếng tôn xưng. ◎Như:
quân giám 鈞鑒 xin ngài soi xét. ◇Tam quốc diễn nghĩa
三國演義:
Doãn dục khuất thái sư xa kị, đáo thảo xá phó yến, vị thẩm quân ý nhược hà? 允欲屈太師車騎,
到草舍赴宴,
未審鈞意若何 (Đệ bát hồi) Doãn tôi muốn rước xe ngựa thái sư lại tệ xá xơi chén rượu, chưa rõ ý ngài ra sao?
♦ (Động) Cân nhắc, điều hòa, dung hòa. ◇Nhan Diên Chi
顏延之:Độ lượng nan quân, tiến thối khả hạn 度量難鈞,
進退可限 (Đào trưng sĩ lụy
陶徵士誄) Độ lượng khó điều hòa, tiến lui có giới hạn.
1.
[秉鈞] bỉnh quân 2.
[洪鈞] hồng quân 3.
[天鈞] thiên quân