Bộ 173 雨 vũ [16, 24] U+9744
靄
ái霭
![]()
ǎi
♦ (Danh) Khí mây, mây khói, sương mù. ◎Như:
yên ái 煙靄 khí mây mù như khói. ◇Trần Nhân Tông
陳仁宗:
Cổ tự thê lương thu ái ngoại 古寺淒涼秋靄外 (Lạng Châu vãn cảnh
諒州晚景) Chùa cổ lạnh lẽo trong khí mây mùa thu.
♦ (Động) Bao phủ, che trùm.
♦ (Động) Bao quanh, vây quanh. ◇Nguyên Chẩn
元稹:
Văn thanh ái song hộ, Huỳnh hỏa nhiễu ốc lương 蚊聲靄窗戶,
螢火繞屋梁 (Lạc nguyệt
落月).
♦ (Hình) U ám. ◇Lưu Trường Khanh
劉長卿:
Ái nhiên không thủy hợp, Mục cực bình giang mộ 靄然空水合,
目極平江暮 (Vãn thứ hồ khẩu hữu hoài
晚次湖口有懷).
♦ (Hình) Nồng nàn. ◇Đào Tằng Hựu
陶曾佑:
Duy "Trần tình" nhất biểu, nhân hiếu chi ý ái như 惟陳情一表,
仁孝之意靄如 (Trung Quốc văn học chi khái luận
中國文學之概論).
♦ (Phó) Hòa ái. § Thông
ái 藹. ◇Tô Mạn Thù
蘇曼殊:
Mạch thị thiểu tư, ái nhiên ngôn viết: Như thị diệc thiện, ngô duy khủng tự trung khổ nhĩ 麥氏少思,
靄然言曰:
如是亦善,
吾惟恐寺中苦爾 (Đoạn hồng linh nhạn kí
斷鴻零雁記) Ông Mạch suy nghĩ một chút, rồi hòa ái bảo rằng: Như vậy cũng tốt, bác chỉ sợ rằng đời sống khắc khổ trong chùa cháu không kham nổi.
1.
[靄靄] ái ái