Bộ 195 魚 ngư [6, 17] U+9BAE
鮮
tiên, tiển鲜
![]()
xiān,
![]()
xiǎn,
![]()
xiàn
♦ (Danh) Cá tươi, cá sống. § Ngày xưa gọi các thứ cá ba ba là
tiên thực 鮮食.
♦ (Danh) Chim muông vừa mới giết làm thịt.
♦ (Danh) Phiếm chỉ món ăn tươi, ngon, quý, hiếm. ◎Như:
thường tiên 嘗鮮 nếm món ngon,
hải tiên 海鮮 hải vị.
♦ (Danh) Họ
Tiên.
♦ (Hình) Ngon ngọt. ◇Quyền Đức Dư
權德輿:
Thôn bàn kí la liệt, Kê thử giai trân tiên 村盤既羅列,
雞黍皆珍鮮 (Bái Chiêu Lăng quá Hàm Dương thự
拜昭陵過咸陽墅) Mâm bàn trong thôn đã bày la liệt, Gà cơm đều quý hiếm và ngon.
♦ (Hình) Tươi, non. ◎Như:
tiên hoa 鮮花 hoa tươi.
♦ (Hình) Tươi đẹp, rực rỡ. ◎Như:
tiên minh 鮮明 tươi đẹp, rực rỡ,
tiên nghiên 鮮妍 tươi đẹp. ◇Hồng Lâu Mộng
紅樓夢:
Đại triển huyễn thuật, tương nhất khối đại thạch đăng thì biến thành nhất khối tiên minh oánh khiết đích mĩ ngọc 大展幻術,
將一塊大石登時變成一塊鮮明瑩潔的美玉 (Đệ nhất hồi) Thi triển hết phép thuật, làm cho khối đá lớn tức thì hóa thành một viên ngọc tươi đẹp rực rỡ trong suốt long lanh.
♦ (Hình) Mới lạ, thú vị, hay ho. ◎Như:
tha đích thoại ngận tiên 他的話很鮮 câu chuyện của anh ấy thật thú vị.
♦ Một âm là
tiển. (Phó) Ít, thiếu. ◇Pháp Hoa Kinh
法華經:
Tư nhân tiển phúc đức, bất kham thụ thị pháp 斯人鮮福德,
不堪受是法 (Phương tiện phẩm đệ nhị
方便品第二) Những kẻ đó kém phúc đức, chẳng kham và tiếp nhận được pháp này.
♦ (Động) Hết, tận. ◇Dịch Kinh
易經:
Cố quân tử chi đạo tiển hĩ 故君子之道鮮矣 (Hệ từ thượng
繫辭上) Cho nên đạo của người quân tử hết tận vậy.
♦ (Hình) Chết yểu, không thọ.
1.
[朝鮮] triều tiên