Bộ 10 儿 nhân [1, 3] U+5140
Show stroke order ngột
 wù
♦ (Hình) Cao mà trụi đầu, trọi. ◇Đỗ Mục : Thục san ngột, A phòng xuất , (A phòng cung phú ) Núi xứ Thục trọi, cung A Phòng hiện ra.
♦ (Hình) Cao chót vót. ◎Như: đột ngột chót vót.
♦ (Phó) Ngớ ngẩn, lơ mơ, không biết gì cả. ◇Lí Bạch : Túy hậu thất thiên địa, Ngột nhiên tựu cô chẩm , (Nguyệt hạ độc chước ) Say khướt còn đâu trời đất nữa, Ngẩn ngơ tìm gối lẻ loi mình.
♦ (Phó) Khó khăn, khổ sở, chật vật. ◎Như: hằng ngột ngột dĩ cùng niên thường khổ sở chật vật suốt năm.
♦ (Đại) Phức từ: ngột kèm theo thùy thành ngột thùy ai, ngột kèm theo na thành ngột na kia (thường dùng trong các bài từ thời nhà Nguyên). ◇Lưu Yên : Kim cổ biệt li nan, ngột thùy họa nga mi viễn san , (Thái thường dẫn ) Xưa nay li biệt khó, ai vẽ mày ngài núi xa?
♦ (Động) Dao động. ◇Tô Thức : Chúc trạo tiểu chu quy khứ, Nhậm yên ba phiêu ngột , (Hảo sự cận , Hồ thượng vũ tình thì từ ) Thắp đuốc, chèo thuyền nhỏ ra về, Mặc khói sóng dao động.
♦ (Động) Chặt chân. ◎Như: ngột giả kẻ bị chặt gãy một chân, người đi khập khiễng. ◇Trang Tử : Lỗ hữu ngột giả Vương Đài, tòng chi du giả, dữ Trọng Ni tương nhược , , (Đức sung phù ) Nước Lỗ có kẻ cụt chân tên là Vương Đài, số kẻ theo học ông ngang với Trọng Ni.
1. [兀立] ngột lập 2. [兀兀] ngột ngột 3. [兀臬] ngột niết