Bộ 57 弓 cung [5, 8] U+5F26
Show stroke order huyền
 xián
♦ (Danh) Dây cung. ◇Sử Kí : Độ bất trúng bất phát, phát tức ứng huyền nhi đảo , (Lí tướng quân truyện ) Liệu không trúng thì không bắn, (hễ đã) bắn tức thì ngay (lúc buông) dây cung là (giặc) té nhào.
♦ (Danh) Dây đàn. ◎Như: tranh huyền dây đàn tranh.
♦ (Danh) Đàn (nhạc khí dùng dây tơ căng để gảy hay kéo cho kêu, nay thường dùng chữ huyền ). ◎Như: huyền ca bất xuyết đàn ca không ngừng.
♦ (Danh) Tuần huyền. § Lúc mặt trăng mới hiện nên nửa hình như cái cung nên gọi là huyền. Lịch ta chia ngày 7, 8 là thượng huyền , ngày 22, 23 là hạ huyền .
♦ (Danh) Cạnh huyền (trong một tam giác vuông, cạnh huyền đối diện với góc vuông).
♦ (Danh) Cung. § Trong môn hình học, huyền là một đoạn của vòng tròn.
♦ (Danh) Mạch huyền. § Sách thuốc nói xem mạch thấy mạch chạy găng mà mau như thể dương cung gọi là mạch huyền.
♦ (Danh) Chỉ người vợ. § Cổ nhân ví vợ chồng như đàn cầm, đàn sắt, cho nên góa vợ gọi là đoạn huyền , lấy vợ kế gọi là tục huyền .
♦ (Động) Gảy đàn. ◇Trang Tử : Thượng lậu hạ thấp, khuông tọa nhi huyền , (Nhượng vương ) Trên dột dưới ướt, ngồi ngay ngắn mà gảy đàn.
♦ (Động) Uốn cong. ◇Dịch Kinh : Huyền mộc vi hồ, diệm mộc vi thỉ , (Hệ từ hạ ) Uốn gỗ làm cung, đẽo gỗ làm tên.
1. [更弦易轍] canh huyền dịch triệt 2. [下弦] hạ huyền 3. [初弦] sơ huyền 4. [上弦] thượng huyền