Bộ 85 水 thủy [14, 17] U+6FEB
28651.gif
Show stroke order lạm, lãm, cãm
 làn,  jiàn,  lǎn,  lán
♦ (Động) Nước tràn ngập. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Lạc Dương địa chấn, hựu hải thủy phiếm lạm , (Đệ nhất hồi ) Lạc Dương có động đất, lại thêm nước bể dâng lên tràn ngập.
♦ (Động) Quá độ, quá mức, làm sai trái. ◇Luận Ngữ : Quân tử cố cùng, tiểu nhân cùng tư lạm hĩ , (Vệ Linh Công ) Người quân tử khi cùng khốn vẫn cố giữ tư cách của mình, kẻ tiểu nhân khốn cùng thì phóng túng làm càn.
♦ (Phó) Khinh suất, tùy tiện, bừa bãi. ◎Như: lạm hình dùng hình phạt bừa bãi, lạm thưởng cho thưởng tùy tiện. ◇Hồng Lâu Mộng : Giá ma lạm ẩm, dị túy nhi vô vị , (Đệ nhị thập bát hồi) Cứ uống bừa đi như thế, dễ say mà chẳng có thú vị gì.
♦ (Danh) Lời, câu văn huênh hoang, viển vông, không thật. ◇Lục Cơ : Trừ phiền nhi khử lạm (Văn phú ) Loại bỏ những câu rườm rà, viển vông không thật.
♦ Một âm là lãm. (Danh) Quả ngâm, quả dầm đường.
♦ Lại một âm là cãm. (Danh) Cái bồn tắm.
1. [濫用] lạm dụng 2. [濫觴] lạm thương