Bộ 104 疒 nạch [5, 10] U+75BE
30142.gif
Show stroke order tật
 jí
♦ (Danh) Ốm, bệnh.
♦ (Danh) Đau khổ, thống khổ. ◎Như: dân gian tật khổ những thống khổ của nhân dân. ◇Quản Tử : Phàm mục dân giả, tất tri kì tật , (Tiểu vấn ) Là bậc chăn dân, tất phải biết nỗi khổ của dân.
♦ (Danh) Tật, vết.
♦ (Danh) Cái chắn trước đòn xe.
♦ (Động) Mắc bệnh. ◇Mạnh Tử : Tích giả tật, kim nhật dũ , (Công Tôn Sửu hạ ) Trước đây bị bệnh, nay đã khỏi.
♦ (Động) Ganh ghét, đố kị. ◇Sử Kí : Tẫn chí, Bàng Quyên khủng kì hiền ư kỉ, tật chi, tắc dĩ pháp hình đoạn kì lưỡng túc nhi kình chi ,, , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) (Tôn) Tẫn đến, Bàng Quyên sợ Tôn Tẫn giỏi hơn mình, (mới đem lòng) ghen ghét mà ghép vào tội, chặt cả hai chân và đồ mực vào mặt.
♦ (Động) Ưu lo. ◇Luận Ngữ : Quân tử tật một thế nhi danh bất xưng yên (Vệ Linh Công ) Người quân tử lo rằng tới chết mà không ai biết tiếng mình.
♦ (Động) Chạy nhanh, đi nhanh. ◇Nguyễn Du : Lãng hoa song trạo tật như phi (Thương Ngô Trúc Chi ca ) Hai chèo tung sóng hoa, (thuyền) lướt như bay.
♦ (Hình) Nhanh, mạnh, mãnh liệt. ◇Thiền Uyển Tập Anh : Cao ngạn tật phong tri kính thảo, Bang gia bản đãng thức trung lương (Viên Chiếu Thiền sư ) Gió lộng bờ cao hay cỏ cứng, Nhà tan nước mất biết trung lương.
♦ (Hình) Bạo ngược.
♦ (Phó) Giận dữ, chán ghét. ◇Mạnh Tử : Phủ kiếm tật thị (Lương Huệ vương hạ ) Tuốt gươm nhìn giận dữ.
1. [隱疾] ẩn tật 2. [惡疾] ác tật 3. [大聲疾呼] đại thanh tật hô 4. [病疾] bệnh tật 5. [固疾] cố tật 6. [瘧疾] ngược tật 7. [疾忙] tật mang 8. [殘疾] tàn tật