Bộ 134 臼 cữu [8, 14] U+8207
Show stroke order dữ, dự, dư
 yǔ,  yù,  yú
◼ (Danh) Phe đảng, bè lũ. ◇Hán Thư : Quần thần liên dữ thành bằng (Vũ Ngũ Tử truyện ) Các bề tôi hợp phe lập bọn với nhau.
◼ (Động) Tán thành, đồng ý. ◇Luận Ngữ : Phu tử vị nhiên thán viết: Ngô dữ Điểm dã : (Tiên tiến ) Phu tử bùi ngùi than rằng: Ta cũng nghĩ như anh Điểm vậy.
◼ (Động) Giúp đỡ. ◇Đạo Đức Kinh : Thiên đạo vô thân, thường dữ thiện nhân , (Chương 79) Trời không thiên vị, thường giúp người lành.
◼ (Động) Cấp cho. ◎Như: phó dữ giao cho, thí dữ giúp cho. ◇Mạnh Tử : Khả dĩ dữ, khả dĩ vô dữ , (Li Lâu hạ ) Có thể cho, có thể không cho.
◼ (Động) Gần gũi, thân cận, tiếp cận. ◇Lễ Kí : Chư hầu dĩ lễ tương dữ (Lễ vận ) Chư hầu lấy lễ mà thân cận với nhau.
◼ (Động) Theo gót, nương theo. ◇Quốc ngữ : Hoàn Công tri thiên hạ chư hầu đa dữ kỉ dã (Tề ngữ ) Hoàn Công biết chư hầu trong thiên hạ phần lớn cùng theo phe mình.
◼ (Động) Kết giao, giao hảo. ◎Như: tương dữ cùng kết thân, dữ quốc nước đồng minh. ◇Sử Kí : Điền Giả vi dữ quốc chi vương (Hạng Vũ bổn kỉ ) Điền Giả là vua nước cùng kết giao.
◼ (Động) Ứng phó, đối phó. ◇Sử Kí : Bàng Noãn dị dữ nhĩ (Yên Triệu Công thế gia ) Bàng Noãn thì dễ đối phó.
◼ (Động) Chờ, đợi. ◇Luận Ngữ : Nhật nguyệt thệ hĩ, tuế bất ngã dữ , (Dương Hóa ) Ngày tháng trôi qua, năm tháng chẳng chờ ta.
◼ (Động) Sánh với, so với. ◇Hán Thư : Đại Vương tự liệu dũng hãn nhân cường, thục dữ Hạng Vương? , (Hàn Tín truyện ) Đại Vương tự liệu xem, dũng mãnh, nhân từ, cương cường, ai sánh được với Hạng Vương?
◼ (Động) Đề cử, tuyển chọn. § Thông . ◎Như: tuyển hiền dữ năng chọn người tài giỏi cử người có khả năng.
◼ (Liên) Và, với, cùng. ◎Như: ngã dữ nhĩ tôi và anh, san dữ thủy núi với sông.
◼ (Liên) Nếu như, ví thử. ◇Luận Ngữ : Lễ, dữ kì xa dã, ninh kiệm , , (Bát dật ) Nếu lễ mà xa xỉ, thà tằn tiện còn hơn.
◼ (Liên) Hay, hay là. ◇Thế thuyết tân ngữ : Bất tri hữu công đức dữ vô dã ( Đức hạnh) Không biết có công đức hay không (có công đức).
◼ (Giới) Hướng về, đối với, cho. ◇Sử Kí : Trần Thiệp thiểu thì, thường dữ nhân dong canh (Trần Thiệp thế gia ) Trần Thiệp lúc thiếu thời đã từng đi cày ruộng thuê cho người.
◼ (Giới) Bị. ◇Chiến quốc sách : (Phù Sai) toại dữ Câu Tiễn cầm, tử ư Can Toại (), (Tần sách ngũ) (Phù Sai) bị Câu Tiễn bắt giữ, chết ở Can Toại.
◼ (Phó) Đều. § Thông cử . ◇Mặc Tử : Thiên hạ chi quân tử, dữ vị chi bất tường giả , (Thiên chí trung ) Bậc quân tử trong thiên hạ đều cho họ là những người không tốt.
◼ Một âm là dự. (Động) Tham gia, dự phần. ◎Như: tham dự , dự hội .
◼ (Động) Can thiệp. ◇Phạm Thành Đại : Tác thi tích xuân liêu phục nhĩ, Xuân diệc hà năng dự nhân sự? , (Thứ vận thì tự ) Làm thơ thương tiếc xuân như thế, Xuân sao lại can dự vào việc con người?
◼ Một âm là . (Trợ) Biểu thị cảm thán: vậy vay! § Thông . ◇Luận Ngữ : Hiếu đễ dã giả, kì vi nhân chi bổn dư , (Học nhi ) Hiếu đễ thật là cái gốc của đức nhân vậy.
◼ (Trợ) Dùng làm lời nói còn ngờ: vậy rư? thế ru? § Thông . ◇Khuất Nguyên : Ngư phụ kiến nhi vấn chi viết: Tử phi Tam Lư đại phu dư? : (Sở từ , Ngư phủ ) Lão chài trông thấy hỏi rằng: Ông không phải là quan đại phu Tam Lư đó ư?
1. [大不列顛與北愛爾蘭聯] đại bất liệt điên dữ bắc ái nhĩ lan 2. [干與] can dự 3. [給與] cấp dữ 4. [與虎謀皮] dữ hổ mưu bì 5. [與其] dữ kì 6. [與件] dữ kiện 7. [參與] tham dự