Bộ 148 角 giác [0, 7] U+89D2
Show stroke order giác, giốc, lộc
 jiǎo,  jué,  gǔ,  lù
◼ (Danh) Sừng, gạc của các giống thú. ◎Như: ngưu giác sừng bò, lộc giác 鹿 gạc hươu.
◼ (Danh) Mượn chỉ cầm thú. ◇Dương Duy : San vô giác, thủy vô lân , (Thái huyền , Cùng ) Núi không có cầm thú, sông không có cá.
◼ (Danh) Xương trán. ◎Như: long chuẩn nhật giác xương trán gồ lên hình chữ nhật.
◼ (Danh) Tóc trái đào, con trai con gái bé để tóc hai trái đào gọi là giác. ◎Như: tổng giác lúc trẻ con. ◇Phù sanh lục kí : Dữ dư vi tổng giác giao (Khảm kha kí sầu ) Cùng với tôi là bạn từ thuở bé.
◼ (Danh) Tiếng giác, một tiếng trong năm tiếng: cung, thương, giác, chủy, vũ . § Ta thường đọc là giốc.
◼ (Danh) Phương đông. § Người xưa coi ngũ thanh, ngũ hành và ngũ phương ứng thuận với nhau: giác ứng với mộc , hướng đông .
◼ (Danh) Mỏ chim.
◼ (Danh) Cái tù và. ◇Nguyễn Trãi : Giác thanh vạn lí khê sơn nguyệt (Hạ tiệp ) Tiếng tù và vang muôn dặm dưới trăng nơi núi khe.
◼ (Danh) Góc (hình học). ◎Như: tam giác hình hình ba góc, trực giác góc vuông.
◼ (Danh) Góc, xó. ◎Như: tường giác góc tường, ốc giác góc nhà. ◇Lỗ Tấn : Tử tế khán thì, ốc giác thượng hoàn hữu lưỡng cá nhân , (A Q chánh truyện Q) Nhìn kĩ, ở trong góc phòng đã có hai người.
◼ (Danh) Mũi đất, doi đất. ◎Như: Hảo Vọng giác mũi Hảo Vọng (Nam Phi châu).
◼ (Danh) Lượng từ: dùng đếm số trâu, bò. ◇Tống Liêm : Tặng điền tam thiên mẫu, ngưu thất thập giác , (Phụng Dương Đan thị tiên oanh bi minh ) Ban cho ruộng ba ngàn mẫu, bò bảy mươi con.
◼ (Danh) Lượng từ: đơn vị diện tích ngày xưa. § Bốn giác là một mẫu.
◼ (Danh) Lượng từ: hào, cắc (tiền). ◎Như: nhất giác một hào, một cắc.
◼ (Danh) Lượng từ, dùng cho công văn. ◎Như: nhất giác một kiện công văn. ◇Tây du kí 西: Đại vương, ngoại diện hữu nhất lão nhân, bối trước nhất giác văn thư, ngôn thị thượng thiên sai lai đích thiên sứ, hữu thánh chỉ thỉnh nhĩ dã , , , 使, (Đệ tam hồi) Tâu Đại vương, ngoài kia có một ông già, lưng đeo một tờ công văn, nói là sứ giả nhà trời, mang theo thánh chỉ tới mời Đại vương.
◼ (Danh) Sao Giác , một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
◼ (Danh) Đồ đựng rượu. ◇Thủy hử truyện : Tiên thủ lưỡng giác tửu lai (Đệ thập nhất hồi) Trước tiên, mang hai giác rượu ra đây.
◼ (Danh) Vai trò (trong phim, kịch). ◎Như: cước sắc vai trò, chủ giác vai chính, giác sắc con hát (nhà nghề) có tiếng.
◼ (Danh) Chia đóng mỗi chỗ một cánh quân để khiên chế quân giặc gọi là kỉ giác .
◼ (Danh) Họ Giác.
◼ (Hình) Sừng dài và ngay ngắn. ◇Luận Ngữ : Lê ngưu chi tử tuynh thả giác, tuy dục vật dụng, san xuyên kì xá chư , , (Ung dã ) Con của con bò cày (khác với bò nuôi riêng để cúng quỷ thần), lông đỏ mà sừng dài và ngay ngắn, dù người ta không muốn dùng (làm vật cúng tế), thần núi thần sông đâu có bỏ nó (mà không hưởng).
◼ (Động) Ganh đua, cạnh tranh hơn thua. ◎Như: giác lực vật nhau, đấu sức, giác khẩu cãi nhau. ◇Hồng Lâu Mộng : Lâm Đại Ngọc tự dữ Bảo Ngọc giác khẩu hậu, dã tự hậu hối , (Đệ tam thập hồi) Lâm Đại Ngọc từ hôm cãi nhau với Bảo Ngọc, trong bụng hối hận.
◼ (Động) Làm cho bằng, làm cho quân bình. ◇Lễ Kí : Tắc đồng độ lượng, quân hành thạch, giác đẩu dũng , , (Nguyệt lệnh ) Thì làm cho đo lường như nhau, quân bình cân thạch, ngang bằng đấu hộc.
◼ (Động) Nghiêng, liếc. ◇Đoạn Thành Thức : Xá Lợi Phất giác nhi chuyển lãi (Dậu dương tạp trở tục tập , Tự tháp kí thượng ) Xá Lợi Phất liếc mắt chuyển động con ngươi.
◼ § Ghi chú: Còn đọc là giốc.
◼ Một âm là lộc. (Danh) Lộc Lí tên đất, nay thuộc tỉnh Giang Tô . § Cũng viết là Lộc Lí .
◼ (Danh) Họ kép Lộc Lí . § Cũng viết là Lộc Lí .
1. [八角] bát giác 2. [八角形] bát giác hình 3. [鼓角] cổ giác 4. [正角] chánh giác 5. [角帶] giác đái 6. [角落] giác lạc 7. [角門] giác môn 8. [角色] giác sắc 9. [海角] hải giác 10. [海角天涯] hải giác thiên nhai 11. [口角] khẩu giác 12. [六角形] lục giác hình 13. [五角大廈] ngũ giác đại hạ 14. [三角形] tam giác hình