Bộ 169 門 môn [10, 18] U+95D5
闕
khuyết阙
![]()
què,
![]()
jué,
![]()
quē
◼ (Danh) Thời xưa, ở ngoài cửa cung, hai bên có lầu đài để nhìn ra xa, giữa có lối đi gọi là
khuyết. ◇Bạch Cư Dị
白居易:
Cửu trùng thành khuyết yên trần sinh, Thiên thặng vạn kị tây nam hành 九重城闕煙塵生,
千乘萬騎西南行 (Trường hận ca
長恨歌) Khói bụi sinh ra trên lối đi vào cung thành (của nhà vua), Nghìn cỗ xe, muôn con ngựa đi sang miền tây nam.
◼ (Danh) Phiếm chỉ nơi vua ở. ◇Trang Tử
莊子:
Thân tại giang hải chi thượng, tâm cư hồ Ngụy khuyết chi hạ, nại hà? 身在江海之上,
心居乎魏闕之下,
奈何 (Nhượng vương
讓王) Thân ở trên sông biển, mà lòng (lưu luyến) ở cung điện nước Ngụy, làm sao bây giờ?
◼ (Danh) Lầm lỗi. ◎Như: Nhà Đường có đặt ra hai chức quan
tả thập di 左拾遺 và
hữu bổ khuyết 右補闕 chuyên về việc khuyên can các điều lầm lỗi của vua.
◼ (Danh) Chức quan còn để trống.
◼ (Danh) Họ
Khuyết.
◼ (Động) Thiếu.
◼ (Hình) Còn thiếu, còn trống, chưa đủ số. § Cùng nghĩa với
khuyết 缺.
◼ (Hình) Sót, mất. ◎Như:
khuyết văn 闕文 văn còn sót mất.
1.
[帝闕] đế khuyết 2.
[蓋闕] cái khuyết 3.
[宮闕] cung khuyết 4.
[闕如] khuyết như 5.
[盡付闕如] tận phó khuyết như 6.
[天闕] thiên khuyết