Bộ 9 人 nhân [4, 6] U+4F0A
伊
y![]()
yī
♦ (Hình) Tính từ chỉ định: kia, ấy. ◎Như:
y nhân 伊人 người kia.
♦ (Đại) Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba: nó, hắn, gã, v.v. ◇Nam sử
南史:
Ngô kiến Trương thì, y dĩ lục thập 吾見張時,
伊已六十 (Liệt truyện
列傳, Đệ ngũ thập nhất) Khi ta gặp ông Trương, ông ấy đã sáu mươi tuổi.
♦ (Đại) Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai: anh, ông, ngươi, v.v. § Cũng như
nhĩ 你. ◇Lưu Nghĩa Khánh
劉義慶:
Vật học nhữ huynh, nhữ huynh tự bất như y 勿學汝兄,
汝兄自不如伊 (Thế thuyết tân ngữ
世說新語, Phẩm tào
品藻) Đừng học theo anh ngươi, anh ngươi vốn không như ngươi.
♦ (Trợ) Đặt giữa câu, để làm thư hoãn ngữ khí. ◇Tùy Thư
隋書:
Thì quốc gia thảo sáng, bách độ y thủy 時國家草創,
百度伊始 (Liệt truyện
列傳, Đệ tứ thập) Khi ấy nước nhà vừa thành lập, mọi việc đều mới khởi đầu.
♦ (Trợ) Đặt trước những đại từ nghi vấn như
誰,
何 để hỏi. ◎Như:
y thùy 伊誰 ai,
y hà 伊何 cái gì. ◇Nguyễn Du
阮攸:
Y thùy tuyệt cảnh cấu đình đài? 伊誰絕境構亭臺 (Vọng quan âm miếu
望觀音廟) Ai người dựng nên đình đài ở chốn tận cùng này?
♦ (Trợ) Dùng chung với
phỉ 匪, tương đương với
khước thị 卻是,
tức thị 即是. ◎Như:
phỉ vinh y nhục 匪榮伊辱 không vinh thì cũng là nhục. ◇Thi Kinh
詩經:
Phỉ nga y hao 匪莪伊蒿 (Tiểu nhã
小雅, Lục nga
蓼莪) Chẳng phải cỏ nga thì cũng là cỏ hao.
♦ (Danh) Họ
Y. ◎Như:
Y Doãn 伊尹.
1.
[特洛伊木馬] đặc lạc y mộc mã 2.
[匪伊朝夕] phỉ y triêu tịch 3.
[伊優] y ưu 4.
[伊周] y chu 5.
[伊尹] y doãn 6.
[伊河] y hà 7.
[伊蘭] y lan 8.
[伊拉克] y lạp khắc 9.
[伊麗莎白二世] y lệ toa bạch nhị thế 10.
[伊呂] y lã 11.
[伊朗] y lãng 12.
[伊人] y nhân 13.
[伊傅] y phó 14.
[伊斯蘭] y tư lan 15.
[伊川] y xuyên