Bộ 10 儿 nhân [4, 6] U+5146
兆
triệu![]()
zhào
♦ (Danh) Vết nứt nẻ, vằn hiện ra trên mai rùa, xương thú sau khi đốt nóng, ngày xưa dùng để bói lành dữ, tốt xấu.
♦ (Danh) Điềm. ◎Như:
cát triệu 吉兆 điềm tốt,
trẫm triệu 朕兆 điềm triệu. ◇Hồng Lâu Mộng
紅樓夢:
Diệu tai! Ngô mỗi vị huynh tất phi cửu cư nhân hạ giả, kim sở ngâm chi cú, phi đằng chi triệu dĩ kiến, bất nhật khả tiếp lí ư vân nghê chi thượng hĩ. Khả hạ! Khả hạ! 妙哉!
吾每謂兄必非久居人下者,
今所吟之句,
飛騰之兆已見,
不日可接履於雲霓之上矣.
可賀!
可賀! (Đệ nhất hồi) Hay lắm! Tôi thường nói (tôn) huynh tất không chịu ở lâu dưới người (tầm thường), nay huynh ngâm câu này, điềm triệu được bay nhảy đã thấy, chẳng mấy ngày nữa sẽ "nhẹ bước thang mây". Đáng mừng! Đáng mừng!
♦ (Danh) Một triệu là 1.000.000. Mười
ức 億 là một
triệu 兆, tức là một trăm
vạn 萬.
♦ (Danh) Huyệt, mồ mả. ◎Như:
bốc triệu 卜兆 bói tìm huyệt chôn. ◇Hàn Dũ
韓愈:
Ngô lực năng cải táng, chung táng nhữ ư tiên nhân chi triệu 吾力能改葬,
終葬汝於先人之兆 (Tế thập nhị lang văn
祭十二郎文) Chú mà đủ sức sẽ cải táng, sau cùng sẽ đem chôn cháu bên mồ mả tổ tiên.
♦ (Danh) Họ
Triệu.
♦ (Động) Báo trước. ◎Như:
thụy tuyết triệu phong niên 瑞雪兆豐年 tuyết lành báo trước năm được mùa.
♦ (Hình) Nhiều, đông. ◇Thư Kinh
書經:
Nhất nhân hữu khánh, triệu dân lại chi 一人有慶,
兆民賴之 (Lữ hình
呂刑) Một người có phúc đức, muôn dân được nhờ.
1.
[吉兆] cát triệu 2.
[凶兆] hung triệu 3.
[夢兆] mộng triệu 4.
[兆朕] triệu trẫm