Bộ 30 口 khẩu [4, 7] U+5426
否
phủ, bĩ, phầu![]()
fǒu,
![]()
pǐ
♦ (Phó) Không, không đồng ý. ◎Như:
phủ nhận 否認 không chấp nhận,
phủ quyết 否決 không thông qua nghị quyết. ◇Chiến quốc sách
戰國策:
Phủ, phi nhược thị dã 否,
非若是也 (Ngụy sách tứ
魏策四) Không, không phải vậy.
♦ (Phó) Không, hay không (dùng để hỏi). ◎Như:
tri đạo phủ? 知道否 biết hay không? § Còn có âm là
phầu. ◇Nguyễn Trãi
阮廌:
Thiên nhai khẳng niệm cố nhân phầu 天涯肯念故人否 (Đồ trung kí
途中寄) Bên trời liệu còn nhớ đến bạn cũ chăng?
♦ (Liên) Nếu không. ◎Như:
phủ tắc 否則 nếu không thì. § Cũng như
bất nhiên 不然. ◎Như:
ngã đẳng nghi cấp quy gia, phủ tắc đại vũ 我等宜急歸家,
否則大雨 chúng ta nên gấp về nhà, nếu không (sẽ mắc) mưa lớn.
♦ Một âm là
bĩ. (Danh) Tên một quẻ trong Dịch Kinh. Vận xấu, vận bế tắc gọi là
bĩ 否. ◎Như:
bĩ cực thái lai 否極泰來 vận xấu (bế tắc) hết, vận tốt (hanh thông) tới.
♦ (Danh) Sự xấu xa, sự sai trái. ◇Thi Kinh
詩經:
Ô hô tiểu tử, Vị tri tang bĩ 於呼小子,
未知臧否 (Đại nhã
大雅, Ức
抑) Hỡi ôi (bậc làm vua) nhỏ tuổi, Chưa biết tốt xấu phải trái.
♦ (Hình) Xấu, xấu xa. ◎Như:
bĩ đức 否德 đức hạnh xấu xa. ◇Diêm thiết luận
鹽鐵論:
Cùng phu bĩ phụ, bất tri quốc gia chi lự 窮夫否婦,
不知國家之慮 (Phục cổ
復古) Đàn ông đàn bà cùng khốn xấu xa, không biết việc ưu tư vì đất nước.
♦ (Động) Chê. ◎Như:
tang bĩ 臧否 khen chê.
1.
[否極泰來] bĩ cực thái lai 2.
[否隔] bĩ cách 3.
[否泰] bĩ thái 4.
[否定] phủ định 5.
[否認] phủ nhận 6.
[否決] phủ quyết 7.
[否則] phủ tắc