Bộ 40 宀 miên [5, 8] U+5B9B
宛
uyển, uyên![]()
wǎn,
![]()
yuān
♦ (Hình) Quanh co, uốn khúc. ◇Đỗ Mục
杜牧:
Sở nam nhiêu phong yên, Tương ngạn khổ oanh uyển 楚南饒風煙,
湘岸苦縈宛 (Trường An tống hữu nhân du Hồ Nam
長安送友人遊湖南) Miền nam Sở nhiều gió bụi sương khói, Bên bờ sông Tương nhọc nhằn quanh co.
♦ (Hình) Nhỏ, nhẹ. ◇Âu Dương Quýnh
歐陽炯:
Thiên bích la y phất địa thùy, Mĩ nhân sơ trước cánh tương nghi, Uyển phong như vũ thấu hương cơ 天碧羅衣拂地垂,
美人初著更相宜,
宛風如舞透香肌 (Hoán khê sa
浣溪沙, Từ chi nhị
詞之二).
♦ (Hình) Cứng đờ, khô (chết). § Thông
uyển 苑. ◇Thi Kinh
詩經:
Uyển kì tử hĩ, Tha nhân thị thâu 宛其死矣,
他人是愉 (Đường phong
唐風, San hữu xu
山有樞) (Rồi nhỡ ngài) đơ ra mà chết, Thì người khác sẽ đoạt lấy (những xe ngựa, áo mũ... của ngài mà ngài đã không biết vui hưởng).
♦ (Động) Uốn, bẻ cong. ◇Hán Thư
漢書:
Thị dĩ dục đàm giả, uyển thiệt nhi cố thanh 是以欲談者,
宛舌而固聲 (Dương Hùng truyện hạ
揚雄傳下).
♦ (Phó) Phảng phất, giống như. ◇Thi Kinh
詩經:
Tố du tòng chi, Uyển tại thủy trung trì 溯遊從之,
宛在水中坻 (Tần phong
秦風, Kiêm gia
蒹葭) Đi xuôi theo dòng, Dường như (thấy người) ở trên khối đất cao trong nước.
♦ (Phó) § Xem
uyển nhiên 宛然.
♦ (Danh) Vườn nuôi cầm thú, trồng cây cỏ. § Thông
uyển 苑. ◇Quản Tử
管子:
Nhiên tắc thiên vi việt uyển, dân túc tài, quốc cực phú, thượng hạ thân, chư hầu hòa 然則天為粵宛,
民足財,
國極富,
上下親,
諸侯和 (Ngũ hành
五行).
♦ (Danh) Lượng từ. ◇Mạnh Nguyên Lão
孟元老:
Kì mại mạch miến, xứng tác nhất bố đại, vị chi "nhất uyển"; hoặc tam ngũ xứng tác "nhất uyển". Dụng thái bình xa hoặc lư mã đà chi, tòng thành ngoại thủ môn nhập thành hóa mại 其賣麥麵,
秤作一布袋,
謂之一宛;
或三五秤作一宛.
用太平車或驢馬馱之,
從城外守門入城貨賣 (Đông Kinh mộng hoa lục
東京夢華錄, Thiên hiểu chư nhân nhập thị
天曉諸人入市).
♦ (Danh) Họ
Uyển.
♦ Một âm là
uyên. (Danh) § Xem
Đại Uyên 大宛.
1.
[大宛] đại uyên 2.
[宛轉] uyển chuyển 3.
[宛然] uyển nhiên