Bộ 41 寸 thốn [9, 12] U+5C0A
尊
tôn![]()
zūn
♦ (Danh) Đồ đựng rượu để cúng tế, yến hưởng... (ngày xưa). § Nay thường dùng chữ
tôn 樽.
♦ (Danh) Phiếm chỉ đồ đựng rượu nói chung.
♦ (Danh) Tiếng xưng phụ thân người khác.
♦ (Danh) Tiếng xưng phụ thân của mình. ◎Như:
gia tôn 家尊.
♦ (Danh) Tiếng xưng chú bác.
♦ (Danh) Tiếng kính xưng bề trên. ◎Như:
tôn trưởng 尊長 người bậc trên.
♦ (Danh) Quan địa phương mình ở. ◎Như:
phủ tôn 府尊 quan phủ tôi.
♦ (Danh) Lượng từ: pho (tượng), cỗ (đại bác). ◎Như:
thập tôn đại pháo 十尊大炮 mười cỗ đại bác,
nhất tôn phật tượng 一尊佛像 một pho tượng Phật.
♦ (Động) Kính trọng. ◎Như:
tôn kính 尊敬 kính trọng,
tôn sư trọng đạo 尊師重道 kính thầy trọng đạo.
♦ (Động) Đặt rượu, trí tửu. ◇Dật Chu thư
逸周書:
Tể tọa, tôn trung ư đại chánh chi tiền 宰坐,
尊中於大正之前 (Thường mạch
嘗麥).
♦ (Động) Giảm bớt. ◇Mặc Tử
墨子:
Tử thâm kì thâm, thiển kì thiển, ích kì ích, tôn kì tôn 子深其深,
淺其淺,
益其益,
尊其尊 (Đại thủ
大取).
♦ (Động) Tiết chế, thối nhượng.
♦ (Hình) Dùng để kính xưng. ◎Như:
tôn xứ 尊處 chỗ ngài ở,
tôn phủ 尊府 phủ ngài,
tôn phu nhân 尊夫人 phu nhân của ngài,
tôn tính đại danh 尊姓大名 quý họ quý tên. ◇Pháp Hoa Kinh
法華經:
Giai ư Phật tiền, nhất tâm hợp chưởng, chiêm ngưỡng tôn nhan 皆於佛前,
一心合掌,
瞻仰尊顏 (Như Lai thần lực phẩm đệ nhị thập nhất
如來神力品第二十一) Đều ở trước Phật, một lòng chắp tay, chiêm ngưỡng dung nhan của ngài.
♦ (Hình) Cao. ◇Dịch Kinh
易經:
Thiên tôn địa ti 天尊地卑 (Hệ từ thượng
繫辭上) Trời cao đất thấp.
♦ (Hình) Quý, cao quý, hiển quý. ◎Như:
tôn quý 尊貴 cao quý,
tôn ti 尊卑 cao quý và hèn hạ,
tôn khách 尊客 khách quý.
♦ (Hình) Cao, lớn (thân phận, địa vị, tuổi tác...).
1.
[邑尊] ấp tôn 2.
[九五之尊] cửu ngũ chi tôn 3.
[至尊] chí tôn 4.
[諸尊] chư tôn 5.
[唯我獨尊] duy ngã độc tôn 6.
[家尊] gia tôn 7.
[儒尊] nho tôn 8.
[自尊] tự tôn 9.
[尊敬] tôn kính