Bộ 49 己 kỉ [0, 3] U+5DF2
已
dĩ![]()
yǐ
♦ (Động) Thôi, ngừng. ◎Như:
hiêu hiêu bất dĩ 嘵嘵不已 nhai nhải chẳng thôi. ◇Thi Kinh
詩經:
Phong vũ như hối, Kê minh bất dĩ 風雨如晦,
雞鳴不已 (Trịnh phong
鄭風, Phong vũ
風雨) Gió mưa mù mịt, Gà gáy không thôi.
♦ (Động) Truất bỏ, bãi chức. ◇Luận Ngữ
論語:
Lệnh duẫn Tử Văn tam sĩ vi lệnh duẫn, vô hỉ sắc; tam dĩ chi, vô uấn sắc 令尹子文三仕為令尹,
無喜色;
三已之,
無慍色 (Công Dã Tràng
公冶長) Quan lệnh doãn Tử Văn ba lần làm lệnh doãn, không tỏ vẻ mừng; ba lần bị cách chức, không tỏ vẻ oán hận.
♦ (Động) Làm xong, hoàn tất. ◇Quốc ngữ
國語:
Hữu tư dĩ ư sự nhi thuân 有司已於事而竣 (Tề ngữ
齊語) Quan hữu tư xong việc rồi lui về.
♦ (Động) Không chịu cho, không chấp nhận, bất hứa. ◇Dật Chu thư
逸周書:
Dịch di dĩ ngôn, chí bất năng cố, dĩ nặc vô quyết, viết nhược chí giả dã 易移以言,
志不能固,
已諾無決,
曰弱志者也 (Quan nhân
官人) Thay đổi lời đã nói, ý chí không vững chắc, từ khước hay chấp nhận không nhất định, gọi là nhu nhược vậy.
♦ (Động) Khỏi bệnh. ◇Sử Kí
史記:
Nhất ẩm hãn tận, tái ẩm nhiệt khứ, tam ẩm bệnh dĩ 一飲汗盡,
再飲熱去,
三飲病已 (Biển Thước Thương Công truyện
扁鵲倉公傳) Uống lần thứ nhất hết mồ hôi, uống lần thứ hai hết nóng, uống lần thứ ba khỏi bệnh.
♦ (Phó) Quá, lắm. ◇Mạnh Tử
孟子:
Trọng Ni bất vi dĩ thậm giả 仲尼不為已甚者 (Li Lâu hạ
離婁下) Trọng Ni chẳng là quá lắm ư?
♦ (Phó) Đã. ◎Như:
dĩ nhiên 已然 đã rồi,
dĩ nhi 已而 mà thôi. ◇Luận Ngữ
論語:
Đạo chi bất hành, dĩ tri chi hĩ 道之不行,
已知之矣 (Vi tử
微子) Đạo mà không thi hành được, thì đã biết vậy rồi.
♦ (Phó) Rồi, sau đó. ◇Sử Kí
史記:
Hàn vương Thành vô quân công, Hạng Vương bất sử chi quốc, dữ câu chí Bành Thành, phế dĩ vi hầu, dĩ hựu sát chi 韓王成無軍功,
項王不使之國,
與俱至彭城,
廢以為侯,
已又殺之 (Hạng Vũ bổn kỉ
項羽本紀) Hàn vương Thành không có quân công, Hạng Vương không cho về nước, (mà bắt) cùng về Bành Thành, giáng xuống tước hầu, rồi lại giết chết.
♦ (Trợ) Đặt cuối câu, tương đương với
hĩ 矣. ◎Như:
mạt do dã dĩ 末由也已 chẳng biết noi đâu nữa vậy thôi.
♦ (Thán) Dùng ở đầu câu, biểu thị cảm thán. § Cũng như
ai 哎.
♦ (Liên) Do, vì, nhân đó. § Dùng như
dĩ 以. ◇Tây du kí
西遊記:
Hành giả tọa tại thượng diện, thính kiến thuyết xuất giá thoại nhi lai, dĩ thử thức phá liễu 行者坐在上面,
聽見說出這話兒來,
已此識破了 (Đệ tứ ngũ hồi) Hành Giả ngồi ở bên trên, nghe thấy những lời nói chuyện như thế, do đó biết họ đã vỡ lẽ rồi.
♦ (Đại) Ấy, đó, như thế. ◇Luận Ngữ
論語:
Bão thực chung nhật, vô sở dụng tâm, nan hĩ tai! Bất hữu bác dịch giả hồ? Vi chi do hiền hồ dĩ 飽食終日,
無所用心,
難矣哉!
不有博弈者乎?
為之猶賢乎已 (Dương Hóa
陽貨) Ăn no suốt ngày, chẳng hết lòng hết sức vào việc gì, thật là khó chịu! Sao không đánh cờ đi? Đánh cờ còn hơn là (ở không) như thế.
1.
[不得已] bất đắc dĩ 2.
[已矣] dĩ hĩ 3.
[已經] dĩ kinh