Bộ 52 幺 yêu [9, 12] U+5E7E
Show stroke order ki, kỉ, kí, cơ
 jǐ,  jī
♦ (Hình) Nhỏ. ◎Như: ki vi rất nhỏ, vi tế, mảy may.
♦ (Hình) Nguy hiểm. ◇Thượng Thư : Tật đại tiệm, duy ki , (Cố mệnh ) Bệnh dần nặng, rất nguy.
♦ (Động) Tới, cập, đạt đáo.
♦ (Phó) Gần, sắp, hầu như, cơ hồ. ◎Như: thứ ki ngõ hầu, ki cập hầu kịp. ◇Sử Kí : Hán vương xuyết thực thổ bộ, mạ viết: Thụ nho, ki bại nhi công sự , : , (Quyển ngũ thập ngũ, Lưu Hầu thế gia ) Hán vương đang ăn ngừng lại, nhả cơm, mắng: Thằng nho sinh nhãi nhép, tí nữa làm hỏng việc của bố nó!
♦ (Phó) Há, có lẽ nào. § Dùng như khởi . ◇Sử Kí : Ki khả vị phi hiền đại phu tai (Hoạt kê truyện ) Há có thể bảo chẳng phải là bậc đại phu hiền đức ư?
♦ (Danh) Sự nhỏ nhặt, điềm mới khởi. ◎Như: tri ki biết từ đầu.
♦ § Ghi chú: Âm ki ta quen đọc là . (Danh) Thời cơ, cơ hội. ◇Tư Mã Quang : Kim an nguy chi cơ, gian bất dong phát, nhật thất nhất nhật, quý tại cập thì , , , (Thỉnh kiến trữ phó hoặc tiến dụng tông thất đệ nhị trạng ) Nay là thời cơ an nguy, tình thế cấp bách, mỗi ngày qua là mất một ngày, cần phải kịp thời.
♦ (Danh) Cơ yếu, chính sự.
♦ Một âm là kỉ. (Hình) Mấy, bao nhiêu. ◎Như: kỉ cá nhân bao nhiêu người, kỉ điểm chung mấy giờ. ◇Đỗ Phủ : Thiếu tráng năng kỉ thì (Tặng Vệ bát xử sĩ ) Thời trẻ được bao nhiêu lâu?
♦ (Hình) Nào, sao mà, thế nào. § Dùng như , thập ma . ◇Lưu Trường Khanh : Quân kiến ngư thuyền thì tá vấn, Tiền châu kỉ lộ nhập yên hoa? , (Thượng Tị nhật Việt trung dữ Bào thị lang phiếm chu Da khê ) Lúc bạn thấy thuyền đánh cá hãy hỏi rằng, Phía trước cù lao, lối nào đi vào cảnh xuân tươi đẹp?
♦ (Hình) Vài, một số. ◎Như: ki bổn thư vài quyển sách, kỉ bách nhân vài trăm người.
♦ Lại một âm là . (Động) Trông mong, kì vọng. § Thông .
1. [幾乎] cơ hồ 2. [幾先] cơ tiên 3. [幾何] kỉ hà 4. [一蹴可幾] nhất thúc khả ki 5. [無幾] vô kỉ, vô kí







§