Bộ 60 彳 xích [12, 15] U+5FB9
徹
triệt彻
![]()
chè
♦ (Động) Thông, suốt, thấu. § Thông
thấu 透. ◎Như:
quán triệt 貫徹 thông suốt,
hàn phong triệt cốt 寒風徹骨 gió lạnh thấu xương.
♦ (Động) Trừ khử, bỏ. § Thông
triệt 撤. ◎Như:
triệt khứ 徹去 bỏ đi.
♦ (Động) Hủy hoại, phá hủy. ◇Thi Kinh
詩經:
Triệt ngã tường ốc 徹我牆屋 (Tiểu nhã
小雅, Thập nguyệt chi giao
十月之交) Phá hủy tường nhà tôi.
♦ (Động) Lấy, bóc. ◇Thi Kinh
詩經:
Triệt bỉ tang đỗ 徹彼桑土 (Bân phong
豳風, Si hào
鴟鴞) Bóc lấy vỏ của rễ cây dâu kia.
♦ (Động) Canh tác, làm. ◇Thi Kinh
詩經:
Triệt điền vi lương 徹田為糧 (Đại nhã
大雅, Công lưu
公劉) Canh tác ruộng để làm lương thực.
♦ (Động) Tuân theo. ◇Thi Kinh
詩經:
Thiên mệnh bất triệt, Ngã bất cảm hiệu 天命不徹,
我不敢傚 (Tiểu nhã
小雅, Thập nguyệt chi giao
十月之交) Mệnh trời không tuân theo, Ta không dám bắt chước (mà làm như thế).
♦ (Động) Thôi, hết, dứt. ◇Đỗ Phủ
杜甫:
Tự kinh táng loạn thiểu thụy miên, Trường dạ triêm thấp hà do triệt? 自經喪亂少睡眠,
長夜霑溼何由徹 (Mao ốc vi thu phong Sở phá ca
茅屋為秋風所破歌) Từ khi trải qua tang tóc loạn li, ít ngủ, Đêm dài thấm lạnh ẩm ướt, bao giờ mới hết?
♦ (Danh) Thuế
triệt. Ngày xưa, theo chế độ thuế ruộng nhà Chu, cứ thu được mười phần, thì phải nộp thuế một phần.
♦ (Danh) Họ
Triệt.
1.
[貫徹] quán triệt 2.
[徹底] triệt để