Bộ 64 手 thủ [13, 16] U+64C1
擁
ủng拥
![]()
yōng,
![]()
yǒng
♦ (Động) Ôm. ◎Như:
tả ủng hữu bão 左擁右抱 bên trái ôm bên phải ấp (ý nói có nhiều hầu thiếp). ◇Lạc Tân Vương
駱賓王:
Phục chẩm ưu tư thâm, Ủng tất độc trường ngâm 伏枕憂思深,
擁膝獨長吟 (Hạ nhật dạ ức Trương Nhị
夏日夜憶張二) Nằm gối ưu tư sâu xa, Ôm đầu gối một mình ngâm nga mãi.
♦ (Động) Cầm. ◇Vương An Thạch
王安石:
Dư dữ tứ nhân ủng hỏa dĩ nhập 余與四人擁火以入 (Du Bao Thiền Sơn kí
遊褒禪山記) Tôi cùng bốn người cầm đuốc đi vô (hang núi).
♦ (Động) Bao quanh, vây quanh. ◇Hồng Lâu Mộng
紅樓夢:
Ngã dĩ kinh đả phát nhân lung địa kháng khứ liễu, cha môn đại gia ủng lô tác thi 我已經打發人籠地炕去了,
咱們大家擁爐作詩 (Đệ tứ thập cửu hồi) Tôi đã sai người đặt lò sưởi ngầm rồi, chúng ta đến bao quanh lò làm thơ.
♦ (Động) Tụ tập, tập họp. ◇Tam quốc chí
三國志:
Kim Tháo dĩ ủng bách vạn chi chúng 今操已擁百萬之眾 (Gia Cát Lượng truyện
諸葛亮傳) Nay Tào Tháo đã tập họp được trăm vạn quân.
♦ (Động) Hộ vệ, giúp đỡ. ◎Như:
ủng hộ 擁護 xúm theo hộ vệ.
♦ (Động) Chiếm hữu, chiếm cứ. ◇Giả Nghị
賈誼:
Ủng Ung Châu chi địa 擁雍州之地 (Quá Tần luận
過秦論) Chiếm cứ đất Ung Châu.
♦ (Động) Ngăn trở, che lấp. § Thông
ủng 壅. ◇Hàn Dũ
韓愈:
Vân hoành Tần Lĩnh gia hà tại, Tuyết ủng Lam Quan mã bất tiền 雲橫秦嶺家何在,
雪擁藍關馬不前 (Tả thiên chí Lam Quan
左遷至藍關) Mây giăng ngang đỉnh núi Tần, nhà ta ở nơi đâu, Tuyết che lấp cửa ải Lam, ngựa không tiến lên.
♦ (Động) Lấy đất hoặc chất màu mỡ vun bón rễ cây. ◇Tô Thức
蘇軾:
Thanh thì dưỡng tài kiệt, Kỉ tử phương bồi ủng 清時養材傑,
杞梓方培擁 (Tống Chu Chánh Nhụ tri Đông Xuyên
送周正孺知東川).
♦ (Động) Ứ đọng, đình trệ. ◇Lí Cao
李翱:
Kì vi hộ tào, quyết đoán tinh tốc, tào bất ủng sự 其為戶曹,
決斷精速,
曹不擁事 (Cố Hà Nam phủ ti lục tham quân Lô Quân mộ chí minh
故河南府司錄參軍盧君墓志銘).
♦ (Động) Không làm được gì cả, vô dụng. ◇Tần Quan
秦觀:
Bộc dã nhân dã. ủng thũng thị sư, giải đãi thị tập, ngưỡng bất tri nhã ngôn chi khả ái 僕野人也.
擁腫是師,
懈怠是習,
仰不知雅言之可愛 (Nghịch lữ tập
逆旅集, Tự
序).
♦ § Cũng như
ủng 臃.
1.
[擁有] ủng hữu 2.
[擁腫] ủng thũng, ung thũng 3.
[蜂擁] phong ủng