Bộ 66 攴 phác [8, 12] U+6566
敦
đôn, độn, đôi, đối![]()
dūn,
![]()
duì,
![]()
diāo,
![]()
duī,
![]()
tuán,
![]()
tún
♦ (Động) Coi sóc, đốc thúc.
♦ (Động) Hòa thuận, cư xử hòa mục. ◎Như:
đôn thân mục lân 敦親睦鄰 thuận hảo với người thân, hòa hợp với láng giềng.
♦ (Hình) Chất phác, hồn hậu. ◎Như:
đôn hậu 敦厚 thật thà, trung hậu.
♦ (Phó) Thành khẩn. ◎Như:
đôn thỉnh 敦請 thành khẩn xin.
♦ (Danh) Họ
Đôn.
♦ Một âm là
độn. (Hình) Không rõ ràng, không sáng sủa. ◎Như:
hồn độn 渾敦 u mê, mù mịt.
♦ Một âm là
đôi. (Động) Thúc giục, bức bách. ◇Thi Kinh
詩經:
Vương sự đôi ngã, Chánh sự nhất bì di ngã 王事敦我,
政事一埤遺我 (Bội phong
邶風, Bắc môn
北門) Việc vua thúc giục bức bách ta, Việc chính trị cứ thêm dồn dập vào ta.
♦ (Hình) Cô độc, lẻ loi. ◇Thi Kinh
詩經:
Đôi bỉ độc túc, Diệc tại xa hạ 敦彼獨宿,
亦在車下 (Bân phong
豳風, Đông san
東山) Người kia cô độc ngủ một mình, Lại ở dưới gầm xe.
♦ Một âm là
đối. (Danh) Đồ để đựng thóc lúa.
♦ § Ghi chú: Cũng có nghĩa như chữ
沌, chữ
頓.
1.
[敦篤] đôn đốc 2.
[敦厚] đôn hậu 3.
[敦促] đôn xúc 4.
[渾敦] hồn độn 5.
[倫敦] luân đôn