Bộ 70 方 phương [4, 8] U+65BC
於
ư, ô于
![]()
yú,
![]()
yū,
![]()
wū
♦ (Giới) Ở tại, vào lúc. ◎Như:
sanh ư mỗ niên 生於某年 sinh vào năm đó,
chu hành ư hải 舟行於海 thuyền đi trên biển,
sanh ư tư, trưởng ư tư 生於斯,
長於斯 sanh ở đây, lớn lên ở đây. ◇Luận Ngữ
論語:
Hữu mĩ ngọc ư tư 有美玉於斯 (Tử Hãn
子罕) Có viên ngọc đẹp ở đây.
♦ (Giới) Cho. ◇Luận Ngữ
論語:
Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân 己所不欲,
勿施於人 (Vệ Linh Công
衛靈公) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
♦ (Giới) Hướng về. ◇Luận Ngữ
論語:
Tử Cầm vấn ư Tử Cống 子禽問於子貢 (Học nhi
學而) Tử Cầm hỏi (hướng về) Tử Cống.
♦ (Giới) Đối với. ◇Luận Ngữ
論語:
Thủy ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh. Kim ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh 始吾於人也,
聽其言而信其行.
今吾於人也,
聽其言而觀其行 (Công Dã Tràng
公冶長) Mới đầu, đối với người, ta nghe lời nói mà tin việc làm. Nay đối với người, ta nghe nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.
♦ (Giới) Đến, cho đến. ◇Liễu Tông Nguyên
柳宗元:
Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ 自吾氏三世居是鄉,
積於今六十歲矣 (Bộ xà giả thuyết
捕蛇者說) Họ tôi ở làng này đã ba đời, tính đến nay được sáu chục năm.
♦ (Giới) Hơn. ◇Lễ Kí
禮記:
Hà chánh mãnh ư hổ dã 苛政猛於虎也 (Đàn cung hạ
檀弓下) Chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp vậy.
♦ (Giới) Vì, nhờ. ◇Hàn Dũ
韓愈:
Nghiệp tinh ư cần 業精於勤 (Tiến học giải
進學解) Nghề nghiệp tinh thâm nhờ ở chuyên cần.
♦ (Giới) Từ, do. ◇Đạo Đức Kinh
道德經:
Thiên lí chi hành, thủy ư túc hạ 千里之行,
始於足下 (Chương 64) Đi ngàn dặm, bắt đầu từ một bước chân.
♦ (Giới) Bị (đặt sau động từ). ◇Sử Kí
史記:
Ngụy Huệ Vương binh sổ phá ư Tề, Tần, quốc nội không, nhật dĩ tước, khủng 魏惠王兵數破於齊,
秦,
國內空,
日以削,
恐 (Thương Quân truyện
商君傳) Ngụy Huệ vương mấy lần bị quân Tề, quân Tần đánh phá, trong nước trống rỗng, ngày càng hao mòn nên lo sợ.
♦ (Giới) Với. ◇Luận Ngữ
論語:
Ngô đảng chi trực giả dị ư thị, phụ vi tử ẩn, tử vi phụ ẩn, trực tại kì trung hĩ 吾黨之直者異於是,
父為子隱,
子為父隱,
直在其中矣 (Tử Lộ
子路) Người ngay thẳng trong làng tôi khác với làng đó (*), cha dấu tội cho con, con dấu tội cho cha, sự ngay thẳng ở trong đó. § Ghi chú: (*) Khác với làng đã nói đến trước đó.
♦ (Liên) Và, với. ◇Chiến quốc sách
戰國策:
Kim Triệu chi dữ Tần, do Tề chi ư Lỗ dã 今趙之與秦,
猶齊之於魯也 (Tề sách nhất
齊策一) Nay Triệu với Tần, thì cũng như Tề với Lỗ vậy.
♦ (Danh) Họ
Ư.
♦ (Động) Nương, tựa. ◇Lưu Đắc Nhân
劉得仁:
Phiến vân cô hạc khả tương ư 片雲孤鶴可相於 (Tặng kính
贈敬) Mảnh mây lẻ hạc có thể nương tựa nhau.
♦ Một âm là
ô. (Thán) Ôi, lời than thở. § Cùng nghĩa với chữ
ô 嗚. ◇Thượng Thư
尚書:
Ô, Đế niệm tai! 於,
帝念哉 (Đại Vũ mô
大禹謨) Ôi, nhà vua hãy thường suy nghĩ!
1.
[於是] ư thị 2.
[求過於供] cầu quá ư cung 3.
[至於] chí ư 4.
[聊勝於無] liêu thắng ư vô 5.
[聞名於世] văn danh ư thế