Bộ 72 日 nhật [5, 9] U+6620
映
ánh![]()
yìng
♦ (Động) Chiếu sáng. ◇Ngụy Nguy
魏巍:
San hạ hữu nhất điều loan loan khúc khúc đích tiểu hà, bị vãn hà ánh đắc thông hồng 山下有一條彎彎曲曲的小河,
被晚霞映得通紅 (Đông phương
東方, Đệ lục bộ đệ thập nhất chương) Dưới núi có một dòng sông nhỏ uốn khúc quanh co, ráng chiều chiếu sáng thành màu đỏ.
♦ (Động) Phản chiếu. ◎Như:
đảo ánh 倒映 phản chiếu. ◇Dữu Tín
庾信:
Trường kiều ánh thủy môn 長橋映水門 (Vịnh họa bình phong
詠畫屏風) Cầu dài soi bóng xuống thủy môn (cửa điều hòa lượng nước tại đập nước ngang sông).
♦ (Động) Che, ẩn giấu. ◇Hồng Mại
洪邁:
(Trần Giáp) văn đường thượng phụ nhân ngữ tiếu thanh, tức khởi, ánh môn khuy quan (
陳甲)
聞堂上婦人語笑聲,
即起,
映門窺觀 (Di kiên giáp chí
夷堅甲志, Mạnh Thục cung nhân
孟蜀宮人) (Trần Giáp) nghe tiếng đàn bà cười nói ở trên nhà, liền trổi dậy, núp cửa nhìn trộm.
♦ (Động) Giao hòa, ứng đối. ◇Lãnh nhãn quan
冷眼觀:
Viễn viễn hữu chung cổ chi âm, ánh trước tiều lâu canh thác 遠遠有鐘鼓之音,
映着譙樓更柝 (Đệ tứ hồi) Xa xa có tiếng chuông trống, giao hòa cùng tiếng mõ canh chòi gác.
♦ (Danh) Ánh sáng mặt trời. ◇Đỗ Phủ
杜甫:
Lạc nhật sơ hà thiểm dư ánh 落日初霞閃餘映 (Ức tích hành
憶昔行) Mặt trời lặn, ráng chiều mới hiện lóe sáng ánh mặt trời còn sót lại.
♦ (Danh) Giờ Mùi
未. ◇Lương Nguyên Đế
梁元帝:
Nhật tại Ngọ viết đình, tại Vị viết ánh 日在午曰亭,
在未曰映 (Toản yếu
纂要) Ngày vào giờ Ngọ gọi là Đình
亭, vào giờ Mùi
未 gọi là Ánh
映.
1.
[映照] ánh chiếu 2.
[映雪讀書] ánh tuyết độc thư 3.
[照映] chiếu ánh 4.
[反映] phản ánh 5.
[掩映] yểm ánh