Bộ 85 水 thủy [8, 11] U+6DF7
Show stroke order hỗn, cổn
 hùn,  hǔn,  hún,  gǔn,  kūn
♦ (Hình) Thế nước lớn.
♦ (Hình) Đục, ô trọc, không trong sạch. ◇Sử Kí : Cử thế hỗn trọc nhi ngã độc thanh, chúng nhân giai túy nhi ngã độc tỉnh , (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện ) Cả đời đều đục, chỉ mình ta trong, người đời say cả, chỉ mình ta tỉnh.
♦ (Động) Trộn. ◎Như: miến phấn hỗn đường bột mì trộn với đường.
♦ (Động) Giả mạo, lừa gạt, làm gian dối. ◎Như: tệ hỗn làm gian dối, ngư mục hỗn châu mắt cá làm giả (lẫn lộn) với ngọc. ◇Hồng Lâu Mộng : Di thái thái đích bài dã sanh, gia môn nhất xứ tọa trước, biệt khiếu Phượng Thư nhi hỗn liễu ngã môn khứ , , (Đệ tứ thập thất hồi) Di thái thái đánh bài cũng vẫn còn thấp, chúng ta ngồi một chỗ, đừng để con Phượng ăn gian chúng ta đấy.
♦ (Động) Làm cẩu thả, làm bừa bãi. ◎Như: bất yêu tái hỗn nhật tử liễu không nên sống cẩu thả qua ngày nữa.
♦ (Phó) Lộn xộn, lung tung. ◎Như: hỗn loạn lộn xộn rối loạn, hỗn độn chưa phân rành mạch. ◇Nguyễn Du : Nhất khí mang mang hỗn độn tiền, Kì lai vô tế khứ vô biên , (Hoàng Hà ) Một bầu khí mênh mông trước thời hỗn mang, Không biết từ đâu đến, chẳng biết chảy về bến bờ nào.
♦ Một âm là cổn. (Phó) Cổn cổn cuồn cuộn. § Cũng viết là , . ◇Mạnh Tử : Nguyên toàn cổn cổn, bất xả trú dạ , (Li Lâu hạ ) Suối chảy cuồn cuộn, ngày đêm không ngừng.
♦ Một âm là côn. (Danh) § Xem Côn Di .
1. [打混] đả hỗn 2. [混夷] côn di 3. [混沌] hỗn độn 4. [混名] hỗn danh 5. [混淆] hỗn hào 6. [混血兒] hỗn huyết nhi 7. [混亂] hỗn loạn 8. [混凝土] hỗn ngưng thổ







§