Bộ 120 糸 mịch [8, 14] U+7DA0
綠
lục绿
![]()
lǜ,
![]()
lù
♦ (Danh) Màu xanh (lục). § Giống màu cỏ xanh, lá cây xanh; có thể dùng màu lam hòa với màu vàng mà thành.
♦ (Danh) Màu sắc tóc đen mượt. Thường dùng để hình dung mái tóc. ◇Tra Thận Hành
查慎行:
Ngưu bối độ khê nhân, Tu mi lục như họa 牛背渡溪人,
須眉綠如畫 (Thanh Khê khẩu hào
青溪口號, Chi thất
之七).
♦ (Danh) Chỉ cái gì có màu xanh lục (lá cây, rượu, trà...). ◇Đỗ Phủ
杜甫:
Biều khí tôn vô lục, Lô tồn hỏa tự hồng 瓢棄尊無綠,
爐存火似紅 (Đối tuyết
對雪). § Chữ
綠 ở đây chỉ rượu. ◇Hàn Dũ
韓愈:
Thùy thu xuân sắc tương quy khứ, Mạn lục yêu hồng bán bất tồn 誰收春色將歸去,
慢綠妖紅半不存 (Vãn xuân
晚春). § Chữ
綠 ở đây chỉ lá cây. ◇Hoàng Đình Kiên
黃庭堅:
Chẩm quy đắc, tấn tương lão, phó dữ bôi trung lục 怎歸得,
鬢將老,
付與杯中綠 (Khán hoa hồi
看花回, Trà từ
茶詞). § Chữ
綠 ở đây chỉ trà.
♦ (Danh) Ngày xưa chữ này dùng để dịch nguyên tố hóa học
lục 氯.
♦ (Hình) Xanh biếc, xanh mà lẫn cả sắc vàng. ◇Nguyễn Trãi
阮廌:
Vọng trung ngạn thảo thê thê lục 望中岸草萋萋綠 (Vân Đồn
雲 屯) Trong tầm mắt cỏ bên bờ sông xanh mơn mởn.
♦ (Động) Biến thành màu xanh (lục); làm thành màu xanh. ◇Tương Tiệp
蔣捷:
Hồng liễu anh đào, lục liễu ba tiêu 紅了櫻桃,
綠了芭蕉 (Nhất phiến xuân sầu từ
一片春愁詞) Làm đỏ anh đào, xanh cây chuối.
1.
[葉綠素] diệp lục tố 2.
[綠豆沙] lục đậu sa 3.
[綠色和平組織] lục sắc hòa bình tổ chức 4.
[綠窗] lục song