Bộ 163 邑 ấp [4, 7] U+90A3
那
na, nả![]()
nà,
![]()
nèi,
![]()
nā,
![]()
nǎ,
![]()
né,
![]()
něi,
![]()
nuó,
![]()
nuò
♦ (Hình) Từ chỉ thị: ấy, đó. § Đối lại với
giá 這 này, đây. ◎Như:
na cá nhân 那個人 người ấy,
na thì 那時 lúc đó.
♦ (Hình) Nhiều. ◇Thi Kinh
詩經:
Thụ phúc bất na 受福不那 (Tiểu nhã
小雅, Tang hỗ
桑扈) Nhận phúc chẳng nhiều.
♦ (Hình) An nhàn, yên ổn. ◇Thi Kinh
詩經:
Hữu na kì cư 有那其居 (Tiểu nhã
小雅, Ngư tảo
魚藻) Chỗ ở an nhàn.
♦ (Hình)
A na 阿那 xinh xắn mềm mại.
♦ (Liên) Vậy, vậy thì, thế thì. ◎Như:
na ngã tựu bất tái đẳng liễu 那我就不再等了 vậy thì tôi không chờ nữa.
♦ (Danh) Từ dùng để phiên âm tiếng ngoại quốc (như tiếng Phạn chẳng hạn). ◎Như:
Chi-na 支那 ("cina") Trung Quốc,
duy-na 維那 kẻ giữ phép trong chùa,
đàn-na 檀那 ("tánnà") kẻ bố thí (cũng gọi là
đàn việt 檀越),
sát-na 剎那 ("kṣaṇa") một loáng, khoảng thời gian rất ngắn.
♦ (Danh) Họ
Na.
♦ Một âm là
nả. (Phó) Biểu thị nghi vấn: Sao, làm sao? ◎Như:
nả kham 那堪 sao chịu được? ◇Lục Du
陸游:
Tảo tuế nả tri thế sự nan 早歲那知世事難 (Bi phẫn
悲憤) Tuổi trẻ sao biết đường việc đời là khó? ◇Vương Kiến
王建:
Chỉ tiền nả đắc đáo hoàng tuyền 紙錢那得到黃泉 (Hàn thực hành
寒食行) Tiền giấy làm sao đến được suối vàng? § Ghi chú: Cũng có khi đọc là
na.
♦ (Đại) Đâu, ở đâu, nào. ◎Như:
nả xứ 那處 chỗ nào? ◇Thủy hử truyện
水滸傳:
Bát tặc nả lí khứ 潑賊那裏去 (Đệ thập hồi) Lũ giặc ngang ngược chạy đi đường nào!
1.
[印度支那] ấn độ chi na 2.
[檀那] đàn na 3.
[支那] chi na 4.
[那倒也是] na đảo dã thị 5.
[那麼] na ma 6.
[剎那] sát na