Bộ 167 金 kim [11, 19] U+93E1
鏡
kính镜
![]()
jìng
♦ (Danh) Gương (soi mặt). § Ngày xưa làm bằng đồng, bây giờ làm bằng pha lê. ◇Nguyễn Du
阮攸:
Tha hương nhan trạng tần khai kính, Khách lộ trần ai bán độc thư 他鄉顏狀頻開鏡,
客路塵埃半讀書 (Đông lộ
東路) Nơi quê người thường mở gương soi dung nhan, Trên đường gió bụi nơi đất khách, nửa thì giờ dùng để đọc sách. Quách Tấn dịch thơ: Đường hé quyển vàng khuây gió bụi, Trạm lau gương sáng ngắm mày râu.
♦ (Danh) Kính, kiếng. ◎Như:
nhãn kính 眼鏡 kính đeo mắt,
hiển vi kính 顯微鏡 kính hiển vi.
♦ (Danh) Tỉ dụ vật gì có mặt phẳng sáng như tấm gương. ◇Phạm Thành Đại
范成大:
Đông phong xuy vũ vãn triều sanh, Điệp cổ thôi thuyền kính lí hành 東風吹雨晚潮生,
疊鼓催船鏡裏行 (Vãn triều
晚潮).
♦ (Danh) Lông xoắn ở ngay giữa hai mắt ngựa.
♦ (Danh) Họ
Kính.
♦ (Động) Soi, chiếu. ◇Lí Thương Ẩn
李商隱:
Hiểu kính đãn sầu vân mấn cải, Dạ ngâm ưng giác nguyệt quang hàn 曉鏡但愁雲鬢改,
夜吟應覺月光寒 (Vô đề
無題) Sớm mai soi gương, buồn cho tóc mây đã đổi, Ngâm thơ ban đêm chợt cảm biết ánh trăng lạnh lẽo.
♦ (Động) Soi sáng, chiếu diệu. ◇Bắc Tề thư
北齊書:
Ngưỡng duy Cao Tổ Hiếu Văn hoàng đế bẩm thánh tự thiên, đạo kính cổ kim 仰惟高祖孝文皇帝稟聖自天,
道鏡古今 (Hình Thiệu truyện
邢劭傳).
♦ (Động) Lấy làm gương. ◇Mặc Tử
墨子:
Kính ư nhân, tắc tri cát dữ hung 鏡於人,
則知吉與凶 (Phi mệnh trung
非命中).
♦ (Động) Xem xét, minh sát. ◇Hàn Dũ
韓愈:
Vật hà thâm nhi bất kính, lí hà ẩn nhi bất trừu 物何深而不鏡,
理何隱而不抽 (Biệt tri phú
別知賦).
♦ (Hình) Sáng, sạch. ◇Đỗ Mục
杜牧:
Lâu ỷ sương thụ ngoại, Kính thiên vô nhất hào 樓倚霜樹外,
鏡天無一毫 (Trường An thu vọng
長安秋望).
1.
[凹鏡] ao kính 2.
[冰鏡] băng kính 3.
[鏡頭] kính đầu 4.
[魔鏡] ma kính 5.
[慢鏡頭] mạn kính đầu