Bộ 169 門 môn [9, 17] U+95CC
Show stroke order lan
 lán,  làn
♦ (Hình) Sắp hết, muộn. ◎Như: tuế lan năm sắp hết, cuối năm, dạ lan đêm khuya, tửu lan cuộc rượu gần xong.
♦ (Hình) Tàn, suy lạc. ◎Như: lan san rã rời, trơ trụi, tiêu điều. ◇Nguyễn Trãi : Hồ hải niên lai hứng vị lan (Hải khẩu dạ bạc hữu cảm ) Mấy năm nay cái hứng hồ hải vẫn chưa tiêu tan.
♦ (Phó) Lẻn, càn bậy. ◎Như: lan xuất lẻn đi ra. ◇Hán Thư : Lan nhập thượng phương dịch môn (Thành đế kỉ ) Lén vào cửa nách nơi thiên tử ở.
♦ (Danh) Lan can (hàng rào). § Thông lan . ◇Lí Dục : Độc tự mộ bằng lan, vô hạn giang san, biệt thì dong dị kiến thì nan , , (Liêm ngoại vũ sàn sàn từ ) Trời tối một mình tựa lan can, non sông vô hạn, lúc chia biệt thì dễ lúc gặp khó.
♦ (Danh) Vòng đeo tay trang sức. ◎Như: thúy oản lan vòng đeo cổ tay màu xanh biếc.
♦ (Danh) Họ Lan.
♦ (Động) Ngăn, chận, che lấp. § Thông lan . ◇Chiến quốc tung hoành gia thư : Tấn quốc khứ Lương thiên lí, hữu hà san dĩ lan chi , (Chu Kỉ vị Ngụy vương ) Nước Tấn tới nước Lương nghìn dặm, có sông núi ngăn trở.
1. [更闌] canh lan 2. [夜闌] dạ lan 3. [闌珊] lan san 4. [酒闌] tửu lan