Bộ 44 尸 thi [6, 9] U+5C4F
Show stroke order bình, bính
 píng,  bǐng,  bìng
◼ (Danh) Bức tường nhỏ ngay cửa.
◼ (Danh) Chỉ chung các vật như bức tường che chắn. ◇Thi Kinh : Quân tử lạc tư, Vạn bang chi bình , (Tiểu nhã , Thường lệ ) Chư hầu vui mừng, (Vì) muôn nước được sự che chở.
◼ (Danh) Bức chắn gió, bức bình phong. ◇Lưu Nghĩa Khánh : Bắc song tác lưu li bình (Thế thuyết tân ngữ ) Cửa sổ phía bắc làm bức bình phong bằng ngọc lưu li.
◼ (Danh) Bức thư họa trang trí trong nhà. ◇Lão tàn du kí : Đài đầu khán kiến bắc tường thượng quải trứ tứ bức đại bình, thảo thư tả đắc long phi phượng vũ , (Đệ cửu hồi) Ngẩng đầu nhìn thấy trên tường bắc treo bốn bức thư họa lớn, chữ thảo viết thật là rồng bay phượng múa.
◼ (Động) Che chở, bảo hộ. ◇Tả truyện : Cố phong kiến thân thích dĩ phiên bình Chu (Hi Công nhị thập tứ niên ) Cho nên phong đất cho thân thích để làm rào che chở cho nhà Chu.
◼ (Động) Che giấu, che lấp. ◇Lã Thị Xuân Thu : Bình vương chi nhĩ mục (Thận hành ) Che giấu tai mắt của vua.
◼ Một âm là bính. (Động) Bài trừ. § Cũng như . ◇Luận Ngữ : Tôn ngũ mĩ, bính tứ ác, tư khả dĩ tòng chánh hĩ , , (Nghiêu viết ) Tôn trọng năm điều tốt, bài trừ bốn điều xấu, thì tòng chính được.
◼ (Động) Đuổi ra ngoài. ◇Sử Kí : Tần vương bính tả hữu, cung trung hư vô nhân , (Phạm Thư Thái Trạch truyện ) Tần vương đuổi bọn tả hữu ra ngoài, trong cung không còn ai.
◼ (Động) Lui về, ở ẩn. ◎Như: bính cư ở ẩn, bính tích ẩn giấu tung tích.
◼ (Động) Nín, nhịn. ◎Như: bính trụ hô hấp nín thở. ◇Luận Ngữ : Bính khí tự bất tức giả (Hương đảng ) Nín hơi dường như không thở.
◼ (Động) Phóng trục, đày. ◇Tô Thức : Mỗ tội phế viễn bính (Đáp Vương Trang Thúc ) Ông ta phạm tội bị phế chức đày đi xa.
◼ Tục dùng như chữ .
1. [屏條] bình điều 2. [屏障] bình chướng 3. [屏隱] bính ẩn 4. [屏居] bính cư 5. [屏棄] bính khí 6. [屏氣] bính khí 7. [屏語] bính ngữ 8. [屏退] bính thối 9. [屏黜] bính truất 10. [屏絕] bính tuyệt 11. [雀屏] tước bình 12. [圍屏] vi bình