Bộ 4 丿 phiệt, triệt [4, 5] U+4E4E
乎
hồ, hô![]()
hū,
![]()
hú
♦ (Giới) Ở, vào. § Tương đương với
ư 於. ◇Trang Tử
莊子:
Ngô sanh hồ loạn thế 吾生乎亂世 (Nhượng vương
讓王) Ta sinh ra vào đời loạn. ◇Chiến quốc sách
戰國策:
Trạc chi hồ tân khách chi trung, nhi lập chi hồ quần thần chi thượng 擢之乎賓客之中,
而立之乎群臣之上 (Yên sách nhị
燕策二) Đề bạt ta ở trong hàng tân khách, mà đặt ở trên quần thần.
♦ (Trợ) Đặt ở cuối câu, biểu thị nghi vấn: chăng, không? Tương đương với
mạ 嗎,
ni 呢. ◇Luận Ngữ
論語:
Tăng Tử viết: Ngô nhật tam tỉnh ngô thân: vi nhân mưu nhi bất trung hồ? Dữ bằng hữu giao nhi bất tín hồ? Truyền bất tập hồ? 曾子曰:
吾日三省吾身:
為人謀而不忠乎?
與朋友交而不信乎?
傳不習乎? (Học nhi
學而) Mỗi ngày tôi tự xét ba việc: Làm việc gì cho ai, có hết lòng không? Giao thiệp với bạn bè, có thành tín không? Thầy dạy cho điều gì, có học tập đủ không?
♦ (Trợ) Dùng ở cuối câu, để nhấn mạnh, hỏi vặn. ◇Luận Ngữ
論語:
Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ? 學而時習之,
不亦悅乎 (Học nhi
學而) Học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
♦ (Trợ) Đặt ở cuối câu, dùng để kêu, gọi. ◇Luận Ngữ
論語:
Sâm hồ! Ngô đạo nhất dĩ quán chi 吾道一以貫之 (Lí nhân
里仁) Anh Sâm ơi! Đạo của ta chỉ có một lẽ mà thông suốt cả.
♦ (Trợ) Đặt sau hình dung từ, biểu thị cảm thán, khen ngợi: thay, nhỉ, biết bao. ◇Luận Ngữ
論語:
Chu giám ư nhị đại, úc úc hồ văn tai 周監於二代,
郁郁乎文哉 (Bát dật
八佾) Tấm gương nhà Chu ở hai triều đại, rực rỡ văn vẻ biết bao!
♦ (Trợ) Đặt giữa câu, để làm thư hoãn ngữ khí. ◇Mạnh Tử
孟子:
Sĩ phi vi bần dã, nhi hữu thì hồ vi bần 仕非為貧也,
而有時乎為貧 (Vạn Chương hạ
萬章下) Làm quan chẳng phải vì nghèo, nhưng cũng có khi vì nghèo.
♦ (Thán) Ôi. ◎Như:
nguy nguy hồ 巍巍乎 cao vòi vọi vậy ôi!,
tất dã chánh danh hồ!
必也正名乎 ắt vậy phải chánh cái danh vậy ôi!
♦ Một âm là
hô. (Thán) Hỡi, ôi. § Cũng như
hô 呼. ◎Như:
ô hô 於乎 hỡi ơi!
1.
[不在乎] bất tại hồ 2.
[幾乎] cơ hồ 3.
[茫乎] mang hồ 4.
[嗟乎] ta hồ 5.
[嗟茲乎] ta tư hồ 6.
[在乎] tại hồ 7.
[似乎] tự hồ