Bộ 64 手 thủ [8, 11] U+63A7
控
khống, khang![]()
kòng,
![]()
qiāng
♦ (Động) Giương cung. ◎Như:
khống huyền 控弦 giương cung.
♦ (Động) Tố cáo, tố giác, kiện. ◎Như:
thượng khống 上控 tố cáo lên trên.
♦ (Động) Cầm giữ, thao túng, chi phối. ◇Nguyễn Du
阮攸:
Kiệt lực cô thành khống nhất phương 竭力孤城控一方 (Quế Lâm Cù Các Bộ
桂林瞿閣部) Hết sức giữ thành cô lập, khống chế một phương trời. ◇Vương Bột
王勃:
Khâm Tam Giang nhi đái Ngũ Hồ, khống Man Kinh nhi dẫn Âu Việt 襟三江而帶五湖,
控蠻荊而引甌越 (Đằng Vương Các tự
滕王閣序) Bao bọc (như vạt áo) vùng Tam Giang và vây quanh (như dây lưng) Ngũ Hồ, khuất phục miền Nam Kinh, tiếp dẫn đất Âu Việt.
♦ (Động) Ném, nhào xuống, nhảy xuống. ◇Trang Tử
莊子:
Ngã quyết khởi nhi phi, thương du phương nhi chỉ, thì tắc bất chí nhi khống ư địa nhi dĩ hĩ 我決起而飛,
槍榆枋而止,
時則不至而控於地而已矣 (Tiêu dao du
逍遙遊) Chúng ta vùng dậy mà bay, rúc vào cây du cây phương mà đậu, hoặc khi không tới thì nhào xuống đất mà thôi.
♦ (Động) Uốn cong, cúi xuống, khom. ◇Tây du kí
西遊記:
Lưỡng ban quan khống bối cung thân, bất cảm ngưỡng thị 兩班官控背躬身,
不敢仰視 (Đệ tứ ngũ hồi).
♦ (Động) Xuyên suốt. ◇Lô Chiếu Lân
盧照鄰:
Nam mạch bắc đường liên bắc lí, Ngũ kịch tam điều khống tam thị 南陌北堂連北里,
五劇三條控三市 (Trường An cổ ý
長安古意). § Ghi chú:
ngũ kịch 五劇 chỉ nhiều đường đi qua lại chéo nhau;
tam điều 三條 chỉ
bắc điều san 北條山,
trung điều san 中條山,
nam điều san 南條山.
♦ (Động) Dốc ngược, đổ ra, chảy ộc ra. ◎Như:
bả bình lí đích thủy tịnh 把甁裡的水淨 dốc hết nước ở trong bình ra.
♦ Một âm là
khang. (Động) Gõ, đập, xao đả. ◇Trang Tử
莊子:
Nho dĩ kim trùy khang kì di, từ biệt kì giáp, vô thương khẩu trung châu 儒以金椎控其頤,
徐別其頰,
無傷口中珠 (Ngoại vật
外物) Nhà nho lấy cái dùi sắt gõ vào má, từ từ nậy hàm ra, không làm thương tổn hạt trai trong mồm.
1.
[電視監控錄像] điện thị giam khống lục tượng 2.
[指控] chỉ khống 3.
[控制] khống chế 4.
[失控] thất khống